VĂN BẢN MỚI

97/TB-UBND

THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN TH, MN NĂM 2022

Lượt xem:198 | lượt tải:0

84/KH-UBND

KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG GV TH,MN NĂM 2022

Lượt xem:416 | lượt tải:17

04/2021/QĐ-UBND

QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG GD

Lượt xem:213 | lượt tải:100

2677/SGD&ĐT-TCCB

TRIEN KHAI MODUL1, 4 CHO GV TIENG ANH

Lượt xem:489 | lượt tải:0

HD/1/PL

CÂU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI CUỘC THI VIẾT “TÌM HIỂU HIẾN PHÁP NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM”

Lượt xem:621 | lượt tải:0

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022 - 2023

PHÒNG GD-ĐTDIỄN CHÂU
TRƯỜNG TH DIỄN HẢI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
  Số: 69/KH-THDH                                 Diễn Hải, ngày 05 tháng 09 năm 2022
 
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 – 2021;
Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học;        
Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành khung thời gian năm học 2022-2023 đối với GDMN, GDPT và GDTX;
Công văn 1805/SGD&ĐT-GDTH, ngày 29/8/2022 của Sở GD&ĐT về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2022-2023;
Công văn số 246/BC-UBND , ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân huyện về Báo cáo kết quả nhiệm vụ năm học 2021- 2022 và nhiệm vụ năm học 2022 – 2023
Số: 678 /PGD&ĐT-TH V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2022-2023   
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2021 - 2022 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2022 - 2023.
Trường Tiểu học Diễn Hải xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2022 - 2023 như sau:
II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2022 – 2023.
1.Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
Nằm về phía Đông Bắc huyện Diễn Châu, Diễn Hải có diện tích đất tự nhiên hơn 520 ha, có chiều dài bám biển 2,7 km. Dân cư được phân bố trên 6 xóm với 2.043 hộ gia đình, 9.145 nhân khẩu. Diễn Hải là một xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn như xa trung tâm huyện, cơ sở hạ tầng không đảm bảo. Không những thế hàng năm xã còn thường xuyên bị bão lụt thiên tai đe dọa, trình độ dân trí thấp, đời sống của nhân dân còn nhiều vất vả… Tuy vậy, Đảng bộ và nhân dân xã Diễn Hải vẫn luôn tích cực vươn lên, đến nay xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, tổng thu nhập 6 tháng đầu năm trên 230 tỉ đồng (tăng 24 triệu so với cùng kì), thu nhập bình quân 42,068 triệu đồng/người. Đời sống nhân dân ổn định, nhiều ngành nghề và dịch vụ phát triển tốt.
Giáo dục được các cấp ban ngành quan tâm, đầu tư cơ sở hạ tầng khá khang trang. Ba cấp học đều đạt chuẩn Quốc gia, kiểm định chất lượng đạt cấp độ ba, trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
2.   Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2022–  2023
2.1. Tình hình học sinh của trường

TOÀN TRƯỜNG

SS đầu năm

Trong đó

KHỐI 1 KHỐI 2 KHỐI 3 KHỐI 4 KHỐI 5
Số lớp: 29 6 5 6 6 6
Số học sinh: 1059 222 218 184 233 202
Trong đó:  -  Nữ 478 100 101 94 105 78
- HS trái tuyến 13 3 3 3 5 3
- Khuyết tật 5 1 0 0 2 2
- HS thuộc hộ nghèo 80 12 12 25 16 15
- HS thuộc hộ cận nghèo 75 19 13 10 16 17
-HS mồ côi. 30 2 3 7 9 9
- Học sinh công giáo 62 6 13 15 16 12
 - Lưu ban 1 1        
 
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
  Số lượng  
Nữ
Biên chế tại trường Biệt phái Hợp đồng trường Trình độ  
Thiếu
ĐH
Tổng số 43 36 30 7 6 40 3 4
Quản lí 3 3 3 0 0 3 0 0
Nhân viên 2 2 1 1 0 1 1 1
Giáo viên: Trong đó: 38 34 26 6 6 36 2 3
GV văn hóa 30 28 20 6 4   2     2
GV Tiếng anh, tin 5 5 3 0 2   0 0
AN,MT,TD 3 2 3 0 0   0 1
 
2.3. Tình hình cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
*Cơ sở vật chất cố định.
TT Tên phòng SL Tình trạng Thiếu (Thừa)
1 Phòng học 29 22 kiên cố, 7 phòng c4 0
2 Phòng Âm nhạc 0    
3 Phòng tin học 1 Cấp 4  
4 Phòng Mĩ thuật 0    
5 Phòng Tiếng anh 0    
6 Phòng Đội 0    
7 Phòng KT 0    
8 Phòng Công nghệ 0    
9 Phòng đa chức năng 0    
10 Phòng tư vấn 0    
11 Thư viện 1 (25m2) Cấp 4 tạm Chưa đạt
12 Thư viện xanh 1 (234m2)   Đạt
13 Phòng thiết bị 25m2 Cấp 4 tạm Chưa đạt
14  Phòng HT 1 (12m2) Cấp 4  
15 Phòng PHT 1 (10m2) Cấp 4  
16 Văn phòng 1 Cấp 4  
17 Nhà bảo vệ 16m2 Tốt Đạt
18 Nhà vệ sinh 25m2 Xuống câp Chưa đạt
* Cơ sở vật chất không cố định và thiết bị dạy học, làm việc.
TT Danh mục Số lượng Tình trạng Nhu cầu 2022-2023 Thiếu
1 Bảng chống lóa 23 Tốt 6  
2 Tủ thiết bị lớp học 23   6  
3 Bàn học sinh 500 Tốt Mua thêm 50 Thiếu 32
4 Ghế học sinh 1000 Bình thường 1100 100
5 Bàn giáo viên 27 Tốt 30 3
6 Ghế giáo viên 27 Tốt 30 3
7 Bàn làm việc 13 Tốt 13 Đủ
8 Tủ hồ sơ 3 Tốt 6 Thiếu 3
9 Tủ thư viện 3 Tốt 9 Thiếu 6
10 Camera 15 Tốt    
11 Ghế đá, ghế sắt, xích đu 30 Tốt    
12 Hệ thông Wifi 3 cổng chính Tốt 4 cổng 1
13 Máy lọc nước 1 Tốt    
14 Dụng cụ TDTT 3 bộ Tốt    
15 Cây xanh 60 cây Tốt    
      *Thiết bị dạy học:
TT Danh mục Hiện có Tình trạng Nhu cầu Thiếu
1 Ti vi 26 Tốt 27 1
2 Máy chiếu, bảng tương tác 4 Tốt 4  
3 Máy vi tính dạy học 20 10 tốt, 10 hỏng 30 Thiếu 20
4 Thiết bị lớp 1 (Cá nhân) 222 bộ Đầy đủ    
5 Thiết bị dùng chung lớp 1 6 Đầy đủ    
6 Thiết bị lớp 2 (Cá nhân) 218 Đủ 168 50
7 Thiết bị dùng chung trong lớp 5   6 1
8 Thiết bị lớp 3 184 Mới 190 Thiếu 6 bộ GV
9 TB lớp 4 6 bộ Còn khoảng 70%    
10 TB lớp 5 6 bộ Còn GT khoảng 70%    
11 TB dùng chung Tranh TD, dụng cụ âm nhạc, TB dạy môn TNXH lớp 1,2,3 Tốt    
 
 
  1. Đánh giá chung thuận lợi và khó khăn:
3.1.Thuận lợi:
*Về học sinh:
Học sinh ngoan, tích cực học tập và rèn luyện, hăng say các hoạt động tập thể.
Kết quả năm học 2021– 2022 đạt và vượt chỉ tiêu đề ra, cụ thể:
TT Nội dung Chỉ tiêu Kết quả Đánh giá
1 Hoàn thành chương trình cấp học 100% 100% Đạt
2 HTCT lớp học 99,7 99,8  
3 Học sinh giỏi Quốc gia qua mạng (TNTT,TNTV, IOE, STKHKTTTN...) 01 02 Vượt
4 Học sinh giỏi Tỉnh qua mạng 28 28 Đạt
5 HSG Huyện qua các cuộc thi 56 99 Vượt
6 HS xuất sắc 30% 419/1001=41.85% Vượt
7 HS tiêu biểu, vượt trội 15% 178/1001 = 17,6% Đạt
 Học sinh được ưu tiên mọi nguồn lực để được học 2 buổi/ngày.
100% học sinh có đầy đủ thiết bị khi học trực tuyến.
          *Về đội ngũ: Tập thể nhà trường luôn giữ được khối đoàn kết nội bộ.
Cán bộ quản lí nhiệt tình, năng động, sáng tạo dám nghĩ, dám làm, không ngại khó khăn, không ngại đổi mới. Có tầm nhìn chiến lược trong công tác xây dựng kế hoạch, biết quy tụ và phát huy được năng lực và trí tuệ và tinh thần trách nhiệm của tập thể trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục. Có kinh nghiệm quản lí nhiều năm. Cơ cấu đủ 3 người.
GV có trình độ đào tạo chuẩn (trình độ Đại học); 36/38(94,7% ), tuổi bình quân 40. Có 04 đồng chí tổ trưởng, tổ phó chuyên môn có trình độ chuyên vững chắc, nghiệp vụ sư phạm nổi trội, có khả năng tổ chức và điều hành các cuộc họp tổ đạt hiệu quả cao. 29/38 giáo viên từng đạt giáo viên dạy giỏi hoặc GV chủ nhiệm giỏi cấp cơ sở.
Trường có các giáo viên được đào tạo chính quy về môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, tiếng Anh, nên thuận lợi cho việc bố trí dạy học các môn học này một cách chủ động và hiệu quả.
Kết quả năm học 2021 – 2022 đạt và vượt chỉ tiêu đề ra.
TT Nội dung Chỉ tiêu Kết quả Đánh giá
1 Giáo viên CNG Tỉnh 01 01 Đạt
2 GVCN Giỏi Huyện 03 03 Đạt
3 SKKN cấp cơ sở 05 05 Đạt
4 Sản phẩm bài giảng E-learning   6  
5 CSTĐ cấp cơ sở 4 4 Đạt
6 CTUBND hyện khen 1 3 Vượt
7 Lao động tiên tiến 70% 28/32=87%  
100 % giáo viên nhà trường đã được tiếp cận và tổ chức các hoạt động giáo dục theo mô hình trường học mới. Tập huấn đầy đủ và thực hiện tốt chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1,2,3. Đội ngũ giáo viên nhà trường thật sự có tâm với nghề nghiệp, tích cực trong mọi lĩnh cực, không ngại khó. Cống hiến hết mình cho giáo dục.
*Về Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
-Cảnh quan, khuôn viên nhà trường được đầu tư xây dựng khang trang, quy hoạch hợp lí, thân thiện thực sự tạo hứng thú cho GV và HS thích đến trường và đảm bảo an toàn cho học sinh tham gia các hoạt động giáo dục. Có hệ thống sân chơi, bãi tập đảm bảo đủ diện tích theo quy định. Có bể bơi, thưc viện thân thiện, nhà đa năng tạo điều kiện tổ chức các câu lạc bộ 1 cách phong phú.
-Trường có hệ thống máy tính được kết nối Intenet để truy cập thông tin và phục vụ cho hoạt động giáo dục. 100 % lớp học có ti vi thông minh. Các điều kiện CSVC nhà trường cơ bản đáp ứng để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày theo chương trình đổi mới GDPT.
- Thiết bị dạy học: Cơ bản đầy đủ các thiết bị tối thiểu. Khối 1,2 đã xây dựng được tủ thiết bị dùng chung trong lớp học của cả học sinh vì vậy kinh phí phụ huynh khi mua đồ dùng tiết kiệm được rất nhiều.
3.2. Khó khăn ảnh hưởng đến công tác dạy học và giáo dục:
*Về học sinh:
  • Tỉ lệ học sinh khá đông, trung bình 36,5; khối lớp 1,2,3 trên 37 em cho nên ảnh hưởng đến việc quan tâm tận từng học sinh trong 1 tiết học của giáo viên.
Toàn trường có 5  học sinh khuyết tật học hòa nhập nhiều loại khuyết tật khác nhau nên trong quá trình tổ chức dạy học, giáo viên còn gặp nhiều khó khăn, kĩ năng sống, kĩ năng giao tiếp rất hạn chế. Có 80  học sinh có hoàn cảnh gia đình rất khó khăn, 30 em mồ côi hoặc không có bố, 75 em hộ cận nghèo, nhiều gia đình bố mẹ đi làm ăn xa gửi con ở nhà cho ông bà, chú bác hoặc anh chị, thiếu sự quan tâm cả vật chất lẫn tinh thần từ phía gia đình nên học sinh còn gặp khó khăn trong học tập.
Dịch bênh Covid kéo dài nhiều năm cho nên lượng kiến thức mức độ 3,4 bị hạn chế nhiều.
*Về đội ngũ:
Giáo viên biên chế thiếu 08 người phải hợp đồng giáo viên ngoài, tính ổn định không cao, lương thấp . Vẫn còn 2 giáo viên biên chế không đạt chuẩn, điều này ảnh hưởng khá nhiều đến chất lượng giảng dạy, thời gian bồi dưỡng.
* Về CSVC, TBDH:
Hiện tại chỉ có đủ phòng cho phòng học văn hóa và 1 phòng tin, còn lại các phòng bộ môn  không có. (Thiếu 11 phòng). Nhà vệ sinh không đủ diện tích. Sân chơi bãi tập đủ diện tích song trang thiết bị chưa đầy đủ và chưa mang tính hiện đại.
- Không có nguồn kinh phí được cấp riêng để trang bị thiết bị, đồ dùng dạy học nên việc trang bị còn rất hạn chế.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2022 - 2023  
1.Mục tiêu chung:
    Tiếp tục xây dựng trường học hạnh phúc, tiếp cận mô hình trường học tiên tiến hội nhập quốc tế; quyết tâm phấn đấu phát triển các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 và kiểm định chất lượng cấp độ 3 đủ tiêu chuẩn công nhận lại vào cuối năm học. Đem đến cho học sinh môi trường học tập tươi đẹp nhất tạo điều kiện tốt nhất để các em phát triển toàn diện trong niềm vui và hạnh phúc.
-Tiếp tục tăng cường quán triệt thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục tiểu học; thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát dịch Covid-19 bảo đảm tổ chức dạy học an toàn, chất lượng; bảo đảm an toàn trường học để phòng chống dịch bệnh và thực hiện mục tiêu kiên trì chất lượng giáo dục tiểu học. Cập nhật, bổ sung kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương, đơn vị trong giai đoạn mới. Tiếp tục triển khai thực hiện các chính sách đổi mới của Luật Giáo dục 2019; tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội khóa XIII, Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội khóa XIV và Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Huyện Diễn Châu, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Diễn Hải, Nghị quyết Đại hội Chi bộ Trường Tiểu học Diễn Hải nhiệm kì 2022 – 2025.


-Tập trung huy động mọi nguồn lực quyết tâm tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 và Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông 2006) đối với lớp 4, lớp 5. Chủ động triển khai các chương trình phát triển nhà trường như giáo dục STEM cấp tiểu học;  giáo dục địa phương, giáo dục tăng cường…
-Phối hợp tham mưu chuẩn bị đảm bảo điều kiện CSVC đặc biệt xây thêm 18 phòng học và phòng chức năng, làm thêm nhà vệ sinh, sân bãi học thể dục, quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có. Phát động xây dựng tủ sách nhân ái, tủ thiết bị nhân ái.
-Tận dụng mọi nguồn lực hợp đồng thêm giáo viên đến mức tối đa theo tỉ lệ quy định, Phân công chuyên môn một cách hợp lí cho từng giáo viên lưu ý đội ngũ GV lớp 1,2,3 , chuẩn bị đội ngũ dạy lớp 4 chương trình GDPT 2018. Chú trọng công tác bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao chất lượng đội ngũ thực hiện tốt các chương trình trong nhà trường.
-Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản trị hoạt động giáo dục; đảm bảo dân chủ công khai theo quy định.
-Tập trung thực hiện quy hoạch, sắp xếp lại mạng lưới trường lớp hợp lý thực hiện vững chắc mục tiêu phổ cập GDTH mức độ 3 đã đạt được; đảm bảo các điều kiện thực hiện Chương trình GDPT 2018 theo kế hoạch, lộ trình; đáp ứng mục tiêu GDTH là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
-Đẩy mạnh công tác truyền thông về GDTH nhằm thực hiện có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục, tạo sự đồng thuận trong xã hội về triển khai thực hiện chương trình GDPT 2018 và các chương trình phát triển của nhà trường.
 
2.Mục tiêu cụ thể:
        2.1. Tập thể:
- Tập thể lao động xuất sắc
          - Công đoàn :  Vững mạnh.                 
- Liên đội     :  Liên đội mạnh.
- Phổ cập giáo dục:  Đạt Tiêu chuẩn Phổ cập GD Tiểu học: Mức độ  3
- Các cuộc vận động và phong trào thi đua: Đạt xuất sắc
- Trường Tiểu học đẹp: Xuất sắc.
-Công nhận lại chuẩn Quốc gia mức độ 2; KĐCL mức độ 3.
2.2.Học sinh:
Lớp 1,2,3:
Lớp 1,2,3:
TT Nội dung Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3
    SL TL SL TL SL TL
1 Hoàn thành xuất sắc   25%   25%   25%
2 Hoàn thành tốt   30%   30%   30%
3 Hoàn thành   45%   45%   45%
4 Chưa hoàn thành   0   0   0
 
  Danh hiệu Khen thưởng Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3
    SL TL SL TL SL TL
1 Học sinh Xuất sắc   25%   25%   25%
2 Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện   30%   30%   30%
3 Khen thưởng đột xuất   2%   2%   2%
4 Đề nghị cấp trên khen thưởng 12 5% 12 5% 10 5%
5 Gửi thư khen 2 1% 2 1% 2 1%
3 Hoàn thành chương trình lớp học      
1 Hoàn thành 100% 100% 100%
2 Chưa hoàn thành 0 0 0
*. Lớp 4,5
  Nội dung Lớp 4 Tỷ lệ Lớp 5 Tỷ lệ
1 Khen thưởng cuối năm học SL TL SL TL
2  Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện   25%   25%
3 Học sinh có thành tích vượt trội trong năm học   30%   30%
4 Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng 12 5% 10  
  Hoàn thành chương trình lớp học        
1 Hoàn thành 233 100% 202 100%
2 Chưa hoàn thành 0 0 0 0
2.3. Đội ngũ:
Thi đua khen thưởng Phân loại CB,CC,VC Xếp loại chuẩn NN BDTX
CSTĐ: 4 HTXSNV: 20% Tốt:50% Giỏi 80%
GVDH: 3; GVGT: 2 HTT NV: 80% Khá: 50% Khá: 20%
SKKN: Bậc 4: 1, bậc 3: 6 HTNV: 0 Đạt: 0  
LĐTT: 70% Không HTNV:0 Chưa đạt: 0  
2.4. Các cuộc thi:
Đối với học sinh: Động viên, khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi trực tuyến và trực tiếp.
-Toán tuổi thơ: 100% học sinh dự thi đạt giải cấp Huyện, phấn đấu 01 em cấp Tỉnh.
-Trạng nguyên Tiếng Việt: 100% số lớp có học sinh tham gia thi các cấp. Mỗi lớp có ít nhất 02 em đạt cấp huyện, 1 em đạt Tỉnh, Mỗi khối có ít nhất  01 em tham gia thi cấp Quốc gia. (Giao cho GV dạy môn Tiếng việt bồi dưỡng, động viên HS tham gia).
-ViOlimpic (Giải toán qua mạng)
-IOE: Tiếng anh qua mạng.
-Sân chơi VioEdu: Khuyến khích học sinh tham gia tích cực. (Sân chơi này gồm 3 môn Toán, T Việt, T Anh)
- Sáng tạo khoa học kĩ thuật TTN: Có 01 sản phẩm dự thi cấp Tỉnh phấn đấu đươc tham dự thi Quốc gia.
-Tin học trẻ: 02 em tham gia và đạt giải.
- Đại sứ văn hóa đọc: Có học sinh tham gia.
- Hội khỏe Phù đổng (Nếu có): Bồi dưỡng năng khiếu  đầy đủ các môn chuẩn bị cho năm học sau, phấn đấu 6 em giỏi Huyện, 03 em giỏi câp Tỉnh (Môn bơi lội và điền kinh)
- Tham gia sân chơi tiếng anh do đài Truyền hình Việt Nam tổ chức: 02em.
          -Olipic Tiếng anh các cấp.
- Có 04 học sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực Toefl.
Đối với giáo viên:
- Thi GVCN giỏi cấp trường: 100% giáo viên chủ nhiệm tham gia.
-Thi GVDG cấp huyện: 03 người
-Thi GVDG cấp Tỉnh: 02 người.
-Mỗi giáo viên chọn và hướng dẫn học sinh tham gia 1 sân chơi trực tiếp hoặc trực tuyến thật hiệu quả.
2.5. Các phong trào thi đua:
Thực hiện tốt các phòng trào thi đua do Liên đoàn lao động Huyện phát động.
- Phong trào thi đua "Dạy tốt học tốt": Phấn đấu 100% đoàn viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và tự giác tích cực trong mọi hoạt động của nhà trường. Giữ được mối đoànkết nội bộ tốt. Đạt được các chỉ tiêu đăng kí.
- Phong trào thi đua “Lao động giỏi - Lao động sáng tạo”: Phấn đấu 100% người lao động đạt và vượt chỉ tiêu cam kết với hiệu trưởng, đạt kết quả cao trong các kì thi GV dạy giỏi. Áp dụng CNTT vào giảng dạy.
          - Phong trào thi đua 2 giỏi "Giỏi việc trường đảm việc nhà"
          100% đoàn viên công đoàn cố gắng hoàn thành tốt việc trường, việc nhà; nhiều đồng chí có con đậu đại học, học sinh giỏi các cấp.
2.6. Các cuộc vận động:
- Xây dựng Trường học thân thiện, học sinh tích cực.
-Xây dựng Trường tiểu học đẹp và hạnh phúc.
-Học tập và là theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
-Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo.
2.7. CSVC, TB dạy học:
-Tiếp tục tham mưu UBND xây dựng thêm 18 phòng học mới (Trong đó thay thế 7 phòng học xuống cấp, thêm 11 phòng bộ môn và phòng chức năng), nhà vệ sinh, sân bóng, nhà đa năng.
-Vận động tài trợ, mua sắm các hạng mục như sau:
  1.  
Nội dung Dự tính
  1.  
Sửa lại 7 phòng nhà cấp 4 làm phòng học cho học sinh
  1.  
  1.  
Thông phòng kế toán + đội thành phòng học
  1.  
  1.  
Sửa mái nhà đa năng200m2 để học các bộ môn.
  1.  
  1.  
Mua bàn ghế học sinh ( 40 bộ x 1500 000/ bộ )
  1.  
  1.  
Thay mặt 60 bộ bàn ghế đã hỏng.
  1.  
  1.  
Mua 1 tivi, 10 máy tính bàn
  1.  
  1.  
Sửa chữa máy tính phòng tin, hệ thống mạng internét
  1.  
  1.  
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống điện.
  1.  
  1.  
Mua 6 tủ thiết bị lớp 1 ( 6 x 4000 000đ/ cái )
  1.  
  1.  
Mua 6 bảng lớp 1 ( 6 x 3 000 000đ/ cái )
  1.  
   
  1.  
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:
1.Thực hiện chương trình theo quy định:
Lớp 1,2,3: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; chương trình theo quy định được học 8 buổi với 30 tiết/tuần. Sắp xếp thời khóa biểu khoa học, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, xen kẽ các môn văn hóa và môn năng khiếu.
Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) thực hiện theo Công văn 1747/SGD&ĐT-GDTH ngày 03/9/2020 của Sở GD&ĐT và công văn 678/PGD&ĐT Diễn Châu, ngày 3/9/2020 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung HĐTN cấp tiểu học trong Chương trình GDPT 2018, từ năm học 2020-2021.
Sử dụng tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Nghệ An đã được Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh thẩm định và phê duyệt, xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương lớp 1, 2, 3 theo hướng tích hợp, lồng ghép trong giáo dục các môn học, tiết hoạt động trải nghiệm cuối tuần đảm bảo tính thực tiễn, khoa học, phù hợp và không gây quá tải đối với học sinh. Tổ chuyên môn chủ động lựa chọn nội dung, mạch kiến thức phù hợp để tích hợp lồng ghép, bổ sung thay thế các nội dung của các môn học cũng như các hoạt động gáo dục một cách phù hợp; kết hợp học tập trên lớp gắn với hoạt động trải nghiệm, thực hành tham quan thực tế,…nhằm giúp học sinh phát huy năng lực phẩm chất.
Lớp 4,5: Thực hiện chương trình GDPT 2006:
Dạy học 2 buổi/ngày, 31 tiết/tuần. Trên cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông 2006, Xây dựng kế hoạch giáo dục đối với lớp 4 và lớp 5 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Thực hiện Công văn số 3799/BGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 của Bộ GDĐT về việc thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018. Điều chỉnh, tích hợp nội dung dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo yêu cầu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Linh hoạt, sắp xếp hợp lý các hoạt động tập thể, giáo dục ngoài giờ lên lớp tiệm cận với chương trình hoạt động trải nghiệm trong Chương trình GDPT 2018. Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động thực hành, trải nghiệm rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.
 Thực hiện chuyên đề chuyển tiếp từ TH lên THCS đối với lớp 5, hướng dẫn học sinh biết chọn lọc ghi chép thay vì đọc chép như trước đây; cho học sinh tập viết vào vở kẻ ngang để dần làm quen khi học lên lớp 6.
Định kỳ rà soát, phân tích đánh giá hiệu quả và tác động của việc thực hiện các chương trình giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên và học sinh.
2. Thực hiện chương trình phát triển nhà trường
Nhà trường căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện tham gia của học sinh, cha mẹ học sinh và các điều kiện đảm bảo của nhà trường để tổ chức các hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày đảm bảo an tòan, hiệu quả đúng mục tiêu đề ra, cụ thể.
-Tiếng anh tăng cường
-Tiếng anh toán
-Kĩ năng sống
-GD Stem khối 4,5.
 
 
 
Phụ lục 1.1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục  
TT Hoạt động giáo dục LỚP 1 LỚP 2 LỚP 3 LỚP 4 LỚP 5
    Tổng Tuần HK1 HK2 Tổng Tuần HK1 HK2 Tổng Tuần HK1 HK2 Tổng Tuần HK1 HK2 Tổng Tuần HK1 HK2
MÔN HỌC BẮT BUỘC
1 Tiếng Việt 420 12 216 204 350 10 180 170 245 7 144 136 280 8 144 136 280 8 144 136
2 Toán 105 3 54 51 175 5 90 85 175 5 90 85 175 5 90 85 175 5 90 85
3 TNXH 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34                
4 KHOA HỌC                         70 2 36 34 70 2 36 34
5 Địa lý & LS                         70 2 36 34 70 2 36 34
6 Đạo Đức 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17
7 MT 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17
8 Âm Nhạc 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17
9 GDTC 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34
10 Kĩ thuật                         35 1 18 17 35 1 18 17
11 CN&Tin học                 70 2 36 34                
12 Ngoại ngữ                 140 4 72 68                
13 HĐTT(HĐTN) 105 3 54 51 105 3 54 51 105 3 54 51 70 2 18 17 70 2 18 17
    875 25 450 425 875 25 450 425 980 28 522 493 875 25 432 408 875 25 432 408
MÔN HỌC TỰ CHỌN
1 Ngoại ngữ 70 2 36 34 70 2 36 34         140 4 72 68 140 4 72 68
2 Tin học 17 1 0 17 35 1 18 17         35 1 18 17 35 1 18 17
  Tổng 87 3 36 51 105 3 54 51         175 5 90 85 175 5 90 85
MÔN HỌC TĂNG CƯỜNG VÀ CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1 Toán 0 0 18 17 0 0 0 0 35 1 18 17 0 0 0 0 0 0 0 0
2 T Việt 70 2 36 34 35 1 18 17 35 1 18 17 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Ngoại ngữ 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34 70 2 36 34
4 KNS+STEM 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17 35 1 18 17
  Tổng 175 5 108 102 140 4 72 68 175 5 90 85 105 3 54 51 105 3 54 51
TỔNG 1137 33 594 578 1120 32 576 544 1155 33 612 578 1155 33 576 544 1155 33 576 544
 
 
  1. Thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
  2. Theo các chủ điểm của từng tháng, lồng ghép trong các tiết HĐTN lớp 1,2,3; và 1 tháng 4 tiết đối với lớp 4,5. Những hoạt động này có thể thực hiện trong 1 tiết hoặc 1 buổi.
Phụ lục 1.2.

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

9

Chào mừng năm học mới + vui trung thu

Tổ chức lễ khai giảng năm học mới.

Tổ chức trải nghiệm phá cỗ trung thu

Tập trung

5/9/2021 (1 tiết)

 
Chiều 10/9 (2 tiết)

Hiệu trưởng

 
 
Đoàn đội

Toàn trường

 
 
Toàn trường

10

An toàn giao thông

Tuyên truyền an toàn giao thông

Tập trung, sân khấu hóa

Thứ 2 ngày 25/10 (dưới cờ)

Lê Hương + GVCN lớp 4D

Toàn trường

11

Yêu quý thầy cô giáo

Hội thi văn nghệ, trải nghiệm Chào mừng ngày 20/11

Tập trung theo khối

Chiều 19/11 (4 tiết)

Học sinh

Toàn trường theo từng khối

12

Cháu yêu chú bộ đội

Mời CCB nói chuyện để HS tìm hiểu truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam.

Tập trung

Sân khấu hóa 1 tiết mục VN về truyền thống nah bộ đội cụ Hồ

Ngày 19/12 (1 tiết)

Lớp trực

Toàn trường

01 +02

Mừng Đảng, mừng xuân

Tổ chức cho HS trải nghiệm tìm hiểu về Đảng, Tết truyền thống.

Tập trung

Ngày 21/01(1 tiết)

Đoàn đội

Toàn trường theo từng khối lớp

03

Ngày Quốc tế phụ nữ

Tổ chức cho HS trải nghiệm thi làm bưu thiếp, cắm hoc tặng mẹ, tặng cô.

Tập trung

Tiết 1 ngày 06/03

Đoàn đội

Toàn trường

04

Ngày hội đoc sách

Kỉ niệm ngày thành lập Đội TNTP Hồ chí Minh

Tổ chức trưng bày sách.

Thi kể chuyện theo sách.
Thi tìm hiểu truyền thống Đội, kết nạp đội viên.

Tập trung

Tiết GDTT cuối tuần  ngày 14/4

Đoàn đội

Tập trung, thi theo khối sau đó thi toàn trường.

05

Bác Hồ kính yêu

Tìm hiểu về Bác Hồ kính yêu

Sân khấu hóa những câu chuyện về Bác Hồ

Tiết 1 (chào cờ) ngày 08/5

Lớp trực

Toàn trường

*. Các hoạt động dưới cờ theo tuần: Dựa vào chủ điểm tháng, nội dung HĐTN lớp 1,2,3.ngoài các tiết tổ chức HĐNGLL. Hàng tuần lập kế hoạch sinh hoạt dưới cờ như sau:
STT Thời gian   Chủ điểm Người thực hiện Nội dung, hình thức
1 Tuần 1 5/9 Khai giảng HT – GV-HS- 5A Theo kịch bản
2 Tuần 2 12/9 Phổ biến nội quy trường, lớp, đội TPT-GV-HS-5B Lớp trực trình bày 1 tiết mục VN, TPT phổ biến nội quy bằng hìn thức trả lời câu hỏi, HS trả lời nhận thưởng.
3 Tuần 3 19/9 Tuyên truyền An toàn giao thông TPT-GV-HS 5C Lớp 5C đọc bài tuyên truyền, sân khấu hóa 1 tiết mục về ATGT
4 Tuần 4 26/9 Hội thi tìm hiểu ATGT TPT-GV-HS- 5D 5D biểu diễn 1 tiết mục văn nghệ. Các khối tổ chức thi theo khu vực.
5 Tuần 5 3/10 Tuyên truyền quyền bổn phận trẻ em HT-TPT-GV-HS 5E HT triển khai Kế hoạch tháng, 5E biểu diễn văn nghệ, TPT tuyên truyền
6 Tuần 6 10/10 Em là người lịch sự TPT-GV-HS 4A 4 A sân khấu hóa
7 Tuần 7 17/10 TÌm hiểu ngày phụ nữ Việt Nam TPT-GV-HS 4B 4B biểu diễn vưn nghệ, các khối tìm hiểu theo từng khu vực.
8 Tuần 8 24/10 Tuyên truyền phòng tránh bạo lực học đường TPT-GV-HS 4C 4C sân khấu hóa
TPT tuyên truyền
9 Tuần 9 31/10 Phát động thi đua mừng ngày nhà giáo Việt Nam HT – TPT – 4D Hiệu trưởng, TPT nêu kế hoạch. 4D múa văn nghệ
10 Tuần 10 7/11 Phát động phong trào giữ gìn trường, lớp sạch đẹp TPT-GV-HS 4E Triển lãm theo từng khối lớp. 4E văn nghệ
11 Tuần 11 14/11 Biết ơn thầy giáo cô giáo TPT-GV-HS 4G 4G biểu diễn văn nghệ
12 Tuần 12 21/11 Nói lời hay làm việc tốt TPT-GV-HS 3A 3A sân khấu hóa.
13 Tuần 13 28/11 Diễn đàn phòng chống xâm hại trẻ em TPT-GV-HS 3B 3B văn nghệ, TPT tuyên truyền
14 Tuần 14 5/12 Tìm hiểu về những người có công với quê hương TPT-GV-HS 3C 3C văng nghệ, HS tự trình bày kết quả mình tìm được
15 Tuần 15 12/12 Giao lưu kỷ niệm ngày TLQĐNDVN 22/12 TPT-GV-HS3D 3D văn nghệ.
16 Tuần 16 19/12 Giao lưu kỷ niệm ngày TLQĐNDVN 22/12 TPT-GV-HS 3E 3E văn nghệ. Mời CCB nói chuyện.
17 Tuần 17 26/12 Mùa xuân trên quê hương em TPT-GV-HS 2C 2C văn nghệ
18 Tuần 18 2/1 Phát động phong trào Tết ấm yêu thương TPT-GV-HS TT Ủng hộ bạn nghèo đón tết
19 Tuần 19 9/1 Sơ kết học kỳ 1- Trò chơi dân gian ngày tết TPT-GV-HS TT Tổ chức TCDG
20 Tuần 20 16/1 Hội vui mừng Đảng mừng xuân TPT-GV-HS 2D 2D văn nghệ
21 Tuần 21 6/2 Chào mùa xuân mới TPT-GV-HS 2E 2E văn nghệ
22 Tuần 22 13/2 Mùa xuân là Tết trồng cây TPT-GV-HS 2G 2G văn nghệ, tham gia trồng mỗi lớp 1 cây.
23 Tuần 23 20/2 Tìm hiểu cảnh đẹp quê hương TPT-GV-HS1A 1A văn nghệ, HĐ theo khối, vẽ trang hoặc tìm hiểu
24 Tuần 24 27/2 Hội thi hướng dẫn viên nhí TPT-GV-HS1B 1B văn nghệ, TPT tổ chức thi
25 Tuần 25 6/3 Phát động chào mừng ngày Quốc tế Phụ Nữ 8-3 TPT-GV-HSTT TPT phát động
26 Tuần 26 13/3 Hội thi đôi bàn tay khéo TPT-GV-HS1C 1C văn nghệ, TPT tổ chức thi cắm hoa
27 Tuần 27 20/3 Kỷ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh TPT-GV-HS1D Kịch bản TPT, phát động vẽ tranh
28 Tuần 28 27/3 Vẽ tranh về gia đình của em TPT-GV-HS1E 1E văn nghệ, Tỏ chức triển lãm tranh
29 Tuần 29 ¾ Phát động phong trào nhân ái chia sẻ TPT-GV-HS1G  
30 Tuần 30 10/4 Hội thi nhi đồng chăm ngoan TPT-GV-HSK1,2 Kịch bản TPT
31 Tuần 31 17/4 Theo dòng lịch sử TPT-GV-HSK5 Kịch bản TPT
32 Tuần 32 24/2 Chào mừng ngày giải phòng Miền nam TPT-GV-HSK4 Kịch bản TPT
33 Tuần 33 01/5 Mừng ngày sinh nhật Bác TPT-GV-HSK3 Kịch bản TPT
34 Tuần 34 8/5 Ngày Hội Đội viên TPT-GV-HSTT Kịch bản TPT
35 Tuần 35 15/5 Tổng kết năm học TPT-GV-HS Kịch bản TPT
             
4. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học
TT Nội dung Hoạt động Đối tượng/quy mô Thời gian Địa điểm Ghi chú
1 Câu lạc bộ Olympic Tổ chức các sân chơi Từ k1 đến K5; tùy theo nhu cầu của HS Chiều thứ 6 tuần thứ 4 của tháng Tại sân trường theo từng khối  
2 Các sân chơi trên mạng. Tham gia trên mạng Internet Từ k1 đến K5; tùy theo nhu cầu của HS Sau các buổi chiều, các lớp tự chủ động thời gian Máy tính cá nhân HS  
3 CLB bơi lặn Dạy bơi cho HS Từ k1 đến K5; tùy theo nhu cầu của HS Sau tiết chính buổi chiều Bể bơi  
4 CLB võ thuật HS tham gia học võ Từ k1 đến K5; tùy theo nhu cầu của HS Sau tiết chính buổi chiều Sân trường  
5 CLB Đoremi HS học đàn, múa Từ k1 đến K5; tùy theo nhu cầu của HS Sau tiết chính buổi chiều Phòng âm nhạc  
6 Đọc sách HS đọc sách tại thư viện và lớp học Từ k1 đến K5; tùy theo nhu cầu của HS Sau tiết chính buổi chiều Thư viện trường, lớp  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
THỨ TIẾT 1A (HUYỀN) 1B (HẠNH) 1C (L HIỀN) 1D (H Hương) 1E (P THU) 1G (DINH)  
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều  
2 1 HDTN - HUYỀN T Việt - HUYỀN HDTN - HẠNH T Việt - HẠNH HDTN - L HIỀN TD - CƯỜNG HDTN - Ho HƯƠNG Toán - Ho HƯƠNG HDTN - P THU Toán - P THU HDTN - DINH TNXH - DINH Thứ 2 ngày 5/9: Khai giảng 2 tiết . Tiết 1: SH dưới cờ. Tiết 2 học bù vào tiết 5 sáng thứ 4.
Ngày 2/1: Nghỉ bù tết dương lịch, học bù vào chiều thứ 4 và chiều thứ 6.
 
2 T Việt - HUYỀN Toán - HUYỀN T Việt - HẠNH T Việt - HẠNH T Việt - L HIỀN Nhạc - DUNG T Việt - Ho HƯƠNG MT - H HIỀN T Việt - P THU NNgữ - THU TD - CƯỜNG T Việt - DINH
3 T Việt - HUYỀN NNgữ - HOA T Việt - HẠNH TD - CƯỜNG T Việt - L HIỀN T Việt - L HIỀN T Việt - Ho HƯƠNG T Việt - Ho HƯƠNG Nhạc - DUNG TD - CƯỜNG T Việt - DINH MT - H HIỀN
4 MT - H HIỀN   Toán - HẠNH   Toán - L HIỀN KNS - L HIỀN T Việt - Ho HƯƠNG   Toán - P THU   T Việt - DINH  
3 1 TNXH - HUYỀN Toán - HUYỀN TNXH - HẠNH NNgữ - HOA T Việt - L HIỀN ĐĐức - L HIỀN T Việt - Ho HƯƠNG TNXH - Ho HƯƠNG T Việt - P THU T Việt - P THU Toán - DINH TD - CƯỜNG Ngày 2/5: Nghỉ bù ngày giỗ tổ Hùng Vương, học bù vào chiều thứ 4 và chiều thứ 6.
2 TD - CƯỜNG T Việt - HUYỀN T Việt - HẠNH MT - H HIỀN T Việt - L HIỀN T Việt - L HIỀN T Việt - Ho HƯƠNG T Việt - Ho HƯƠNG T Việt - P THU T Việt - P THU T Việt - DINH T Việt - DINH
3 T Việt - HUYỀN NNgữ - HOA T Việt - HẠNH TD - CƯỜNG T Việt - L HIỀN TNXH - L HIỀN T Việt - Ho HƯƠNG NNgữ - TÚ T Việt - P THU ĐĐức - P THU T Việt - DINH Nhạc - DUNG
4 T Việt - HUYỀN   T Việt - HẠNH   Toán - L HIỀN   Toán - Ho HƯƠNG KNS - Ho HƯƠNG HDTN - P THU KNS - P THU NNgữ - THU  
5                        
4 1 T Việt - HUYỀN   T Việt - HẠNH   TNXH - L HIỀN   T Việt - Ho HƯƠNG   T Việt - P THU   Toán - DINH    
2 T Việt - HUYỀN   T Việt - HẠNH   T Việt - L HIỀN   T Việt - Ho HƯƠNG   T Việt - P THU   T Việt - DINH  
3 T Việt - HUYỀN   T Việt - HẠNH   T Việt - L HIỀN   T Việt - Ho HƯƠNG   T Việt - P THU   T Việt - DINH  
4 HDTN - HUYỀN   HDTN - HẠNH   T Việt - L HIỀN   ĐĐức - Ho HƯƠNG   TNXH - K Anh   TNXH - DINH  
5                        
5 1 T Việt - HUYỀN T Việt - HUYỀN Toán - HẠNH NNgữ - HOA T Việt - L HIỀN HDTN - L HIỀN Toán - Ho HƯƠNG NNgữ - TÚ TNXH - K Anh MT - H HIỀN T Việt - DINH NNgữ - THU  
2 T Việt - HUYỀN ĐĐức - HUYỀN ĐĐức - HẠNH TNXH - HẠNH T Việt - L HIỀN MT - H HIỀN HDTN - Ho HƯƠNG T Việt - Ho HƯƠNG T Việt - P THU NNgữ - THU T Việt - DINH T Việt - DINH
3 T Việt - HUYỀN TNXH - HUYỀN T Việt - HẠNH T Việt - HẠNH Toán - L HIỀN NNgữ - TÚ T Việt - Ho HƯƠNG T Việt - Ho HƯƠNG T Việt - P THU TD - CƯỜNG T Việt - DINH ĐĐức - DINH
4 Toán - HUYỀN KNS - HUYỀN T Việt - HẠNH KNS - HẠNH NNgữ - TÚ   TD - CƯỜNG   Toán - P THU   HDTN - DINH KNS - DINH
6 1 Nhạc - DUNG NGHÊ THUÂT - DUNG T Việt - HẠNH TATC TD - CƯỜNG TATC HDTN - Ho HƯƠNG TATC T Việt - P THU TATC Toán - DINH TATC  
2 TD - CƯỜNG TDTC - CƯỜNG Nhạc - DUNG TATC T Việt - L HIỀN TATC TD - CƯỜNG TATC T Việt - P THU TATC T Việt - DINH TATC
3 T Việt - HUYỀN TATC Toán - HẠNH   T Việt - L HIỀN   TNXH - Ho HƯƠNG   T Việt - P THU   T Việt - DINH  
4 HDTN - HUYỀN TATC HDTN - HẠNH   HDTN - L HIỀN   Nhạc - DUNG   HDTN - P THU   HDTN - DINH  
5                        
                                 
 
 
THỨ TIẾT 2A (XUÂN) 2B (HÀ) 2C (H XUÂN) 2D (C HẠNH) 2E (HỒNG) 2G (THAO)  
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều  
2 1 HDTN - XUÂN T Việt - XUÂN HDTN - HÀ T Việt - HÀ HDTN - H XUÂN TNXH - H XUÂN HDTN - C HẠNH TNXH - C HẠNH HDTN - HỒNG T Việt - HỒNG HDTN - THAO T Việt - THAO  
2 Toán - XUÂN ĐĐức - XUÂN Toán - HÀ Toán - HÀ Toán - H XUÂN T Việt - H XUÂN T Việt - C HẠNH Toán - C HẠNH Nhạc - DUNG T Việt - HỒNG Toán - THAO T Việt - THAO
3 T Việt - XUÂN Toán - XUÂN MT - H HIỀN TD - H DŨNG T Việt - H XUÂN ĐĐức - H XUÂN Toán - C HẠNH T Việt - C HẠNH T Việt - HỒNG HDTN - HỒNG NNgữ - QUỲNH Toán - THAO
4 T Việt - XUÂN   T Việt - HÀ   T Việt - H XUÂN   NNgữ - HOA   Toán - HỒNG   T Việt - THAO  
3 1 NNgữ - TÚ T Việt - XUÂN T Việt - HÀ T Việt - HÀ T Việt - H XUÂN T Việt - H XUÂN MT - H HIỀN T Việt - C HẠNH TNXH - HỒNG TD - L HẢI HDTN - THAO TD - K Anh  
2 TD - L HẢI TNXH - XUÂN T Việt - HÀ T Việt - HÀ T Việt - H XUÂN TNXH - H XUÂN Toán - C HẠNH T Việt - C HẠNH Toán - HỒNG KNS - HỒNG ĐĐức - THAO T Việt - THAO
3 T Việt - XUÂN KNS - XUÂN TNXH - HÀ ĐĐức - HÀ HDTN - H XUÂN MT - H HIỀN TD - H DŨNG TNXH - C HẠNH T Việt - HỒNG Tin - B NGỌC NNgữ - QUỲNH HDTN - THAO
4 T Việt - XUÂN   Toán - HÀ   Toán - H XUÂN   HDTN - C HẠNH   T Việt - HỒNG   T Việt - THAO  
5                        
4 1 Toán - XUÂN   Tin - B NGỌC   TD - Ng Hương   TD - H DŨNG   ĐĐức - HỒNG   Toán - THAO    
2 HDTN - XUÂN   TD - H DŨNG   T Việt - H XUÂN   ĐĐức - C HẠNH   T Việt - HỒNG   TD - K Anh  
3 T Việt - XUÂN   NNgữ - TÚ   T Việt - H XUÂN   T Việt - C HẠNH   T Việt - HỒNG   TNXH - THAO  
4 Nhạc - DUNG   NNgữ - TÚ   Toán - H XUÂN   T Việt - C HẠNH   T Việt - HỒNG   T Việt - THAO  
5                        
5 1 TD - L HẢI T Việt - XUÂN HDTN - HÀ T Việt - HÀ Nhạc - DUNG TD - Ng Hương KNS - C HẠNH T Việt - C HẠNH T Việt - HỒNG Toán - HỒNG T Việt - THAO Toán - THAO  
2 Tin - B NGỌC TNXH - XUÂN Toán - HÀ T Việt - HÀ NNgữ - HOA Toán - H XUÂN Nhạc - DUNG T Việt - C HẠNH TD - L HẢI NNgữ - QUỲNH T Việt - THAO T Việt - THAO
3 T Việt - XUÂN MT - H HIỀN Nhạc - DUNG KNS - HÀ T Việt - H XUÂN KNS - H XUÂN NNgữ - HOA Toán - C HẠNH NNgữ - QUỲNH Nhạc - DUNG Toán - THAO TNXH - THAO
4 Toán - XUÂN   T Việt - HÀ   T Việt - H XUÂN   T Việt - C HẠNH   TNXH - HỒNG   Nhạc - DUNG  
6 1 NNgữ - TÚ TATC TNXH - HÀ TATC HDTN - H XUÂN TATC Tin - B NGỌC TATC T Việt - HỒNG TATC T Việt - THAO TATC  
2 T Việt - XUÂN TATC T Việt - HÀ TATC Toán - H XUÂN TATC Toán - C HẠNH TATC MT - H HIỀN TATC Tin - B NGỌC TATC
3 Toán - XUÂN   Toán - HÀ   Tin - B NGỌC   T Việt - C HẠNH   Toán - HỒNG   KNS - THAO  
4 HDTN - XUÂN   HDTN - HÀ   NNgữ - HOA   HDTN - C HẠNH   HDTN - HỒNG   MT - H HIỀN  
5                        
THỨ TIẾT 3A (MAI) 3B (N HƯƠNG) 3C (DUYÊN) 3D (CHUNG) 3E (T TÂM)  
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều  
2 1 HDTN - Mai NNgữ - THU TNXH - N HƯƠNG T Việt - MAI HDTN - DUYÊN TNXH - DUYÊN HDTN - CHUNG TNXH - CHUNG HDTN - T TÂM Tin - B NGỌC  
2 T Việt - MAI TD - CƯỜNG Toán - N HƯƠNG T Việt - MAI T Việt - DUYÊN ĐĐức - DUYÊN Tin - B NGỌC Toán - CHUNG Toán - T TÂM HDTN - T TÂM  
3 T Việt - MAI Tin - B NGỌC NNgữ - THU CN - MAI T Việt - DUYÊN Toán - DUYÊN T Việt - CHUNG T Việt - CHUNG T Việt - T TÂM NNgữ - THU  
  4 Toán - N HƯƠNG   NNgữ - THU   TD - CƯỜNG   TNXH - CHUNG   TD - T TÂM    
3 1 KNS - XUÂN HDTN - MAI T Việt - MAI HDTN - N HƯƠNG Toán - DUYÊN T Việt - DUYÊN NNgữ - THU Nhạc - DUNG Toán - T TÂM T Việt - T TÂM  
2 Toán - N HƯƠNG Nhạc - DUNG T Việt - MAI TD - CƯỜNG Tin - B NGỌC Toán - DUYÊN NNgữ - THU T Việt - CHUNG TNXH - T TÂM T Việt - T TÂM  
3 T Việt - MAI T Việt - MAI Toán - N HƯƠNG TNXH - N HƯƠNG TNXH - DUYÊN KNS - DUYÊN Toán - CHUNG KNS - CHUNG NNgữ - THU ĐĐức - T TÂM  
4 T Việt - MAI   Nhạc - DUNG   T Việt - DUYÊN   CN - CHUNG   T Việt - T TÂM    
5                      
4 1 T Việt - MAI   ĐĐức - N HƯƠNG   NNgữ - THU   T Việt - CHUNG   T Việt - T TÂM    
2 TD - CƯỜNG   Toán - N HƯƠNG   NNgữ - THU   MT - H HIỀN   Toán - T TÂM    
3 Toán - N HƯƠNG   NNgữ - THU   MT - H HIỀN   T Việt - CHUNG   Nhạc - DUNG    
4 CN - MAI   NNgữ - THU   TD - CƯỜNG   Toán - CHUNG   TD - T TÂM    
5                      
5 1 Toán - N HƯƠNG TNXH - MAI TD - CƯỜNG Tin - B NGỌC NNgữ - THU NNgữ - THU T Việt - CHUNG Toán - CHUNG T Việt - T TÂM T Việt - T TÂM  
2 TNXH - MAI T Việt - MAI Toán - N HƯƠNG Toán - N HƯƠNG Toán - DUYÊN T Việt - DUYÊN T Việt - CHUNG ĐĐức - CHUNG NNgữ - THU TNXH - T TÂM  
3 NNgữ - THU NNgữ - THU MT - H HIỀN KNS - MAI T Việt - DUYÊN HDTN - DUYÊN TD - H DŨNG HDTN - CHUNG Toán - T TÂM KNS - T TÂM  
4 NNgữ - THU   HDTN - N HƯƠNG   CN - DUYÊN   Toán - CHUNG   MT - H HIỀN    
6 1 Toán - N HƯƠNG TATC T Việt - MAI TATC T Việt - DUYÊN TATC TD - H DŨNG TATC NNgữ - THU TATC  
2 ĐĐức - N HƯƠNG TATC T Việt - MAI TATC Toán - DUYÊN TATC NNgữ - THU TATC Toán - T TÂM TATC  
3 MT - H HIỀN   T Việt - MAI   Nhạc - DUNG   NNgữ - THU   CN - T TÂM    
4 HDTN - MAI   HDTN - N HƯƠNG   HDTN - DUYÊN   HDTN - CHUNG   HDTN - T TÂM    
5                      
                                 
THỨ TIẾT 4A (THU C2) 4B (L HƯƠNG) 4C (OANH) 4D (P LOAN) 4E (P LAN) 4G (LÊ)  
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều    
2 1 GDTT - THU C2 NNgữ - TÚ GDTT - L HƯƠNG Toán - L HƯƠNG GDTT - OANH LS - OANH GDTT - P LOAN Nhạc - DUNG GDTT - P LAN KT - P LAN GDTT - LÊ T Việt - THU C2    
2 NNgữ - TÚ Tin - B NGỌC T Việt - P LAN KT - L HƯƠNG T Việt - OANH TD - H DŨNG Toán - L HƯƠNG T Việt - OANH NNgữ - QUỲNH NNgữ - QUỲNH TD - H DŨNG T Việt - THU C2    
3 T Việt - THU C2 Toán - LÊ T Việt - P LAN T Việt - P LAN Tin - B NGỌC MT - H HIỀN T Việt - OANH T Việt - OANH TD - H DŨNG Toán - SOA ĐL - P LOAN NNgữ - TÚ    
4 T Việt - THU C2   Tin - B NGỌC   Toán - H DŨNG   LSĐL - P LOAN   ĐĐức - P LAN   Toán - LÊ      
3 1 T Việt - THU C2 T Việt - THU C2 KH - L HƯƠNG KH - L HƯƠNG Nhạc - DUNG TD - H DŨNG KH - P LOAN NNgữ - QUỲNH T Việt - P LAN T Việt - P LAN Toán - LÊ MT - H HIỀN    
2 MT - H HIỀN Toán - LÊ NNgữ - QUỲNH T Việt - P LAN Toán - H DŨNG NNgữ - QUỲNH Toán - L HƯƠNG TD - P LOAN T Việt - P LAN TD - H DŨNG KT - LÊ T Việt - THU C2    
3 Nhạc - DUNG KT - THU C2 T Việt - P LAN T Việt - P LAN T Việt - OANH NNgữ - QUỲNH KT - P LOAN T Việt - OANH Tin - B NGỌC KH - L HƯƠNG T Việt - THU C2 NNgữ - TÚ    
4 NNgữ - TÚ   ĐL - P LOAN   T Việt - OANH   MT - H HIỀN   Toán - SOA   Tin - B NGỌC      
5                            
4 1 Toán - LÊ   MT - H HIỀN   T Việt - OANH   Toán - L HƯƠNG   NNgữ - QUỲNH   Nhạc - DUNG      
2 KH - LÊ   TD - L HƯƠNG   T Việt - OANH   ĐĐức - P LOAN   T Việt - P LAN   T Việt - THU C2      
3 ĐL - P LOAN   Toán - L HƯƠNG   Toán - H DŨNG   T Việt - OANH   T Việt - P LAN   T Việt - THU C2      
4 TD - H DŨNG   Nhạc - DUNG   ĐĐức - OANH   NNgữ - QUỲNH   Toán - SOA   LS - LÊ      
5                            
5 1 Toán - LÊ T Việt - THU C2 LS - L HƯƠNG Toán - L HƯƠNG NNgữ - QUỲNH Toán - H DŨNG T Việt - OANH T Việt - OANH MT - H HIỀN T Việt - P LAN TD - H DŨNG Toán - LÊ    
2 T Việt - THU C2 LS - THU C2 NNgữ - QUỲNH T Việt - P LAN KH - OANH T Việt - OANH Toán - L HƯƠNG KH - P LOAN Toán - SOA Nhạc - DUNG Toán - LÊ KH - LÊ    
3 ĐĐức - THU C2 NNgữ - TÚ TD - L HƯƠNG NNgữ - QUỲNH KH - OANH KT - OANH TD - P LOAN Toán - L HƯƠNG T Việt - P LAN ĐL - P LOAN ĐĐức - LÊ T Việt - THU C2    
4 TD - H DŨNG   Toán - L HƯƠNG   T Việt - OANH   NNgữ - QUỲNH   LS - P LAN   KH - LÊ      
6 1 GDTT - THU C2   GDTT - L HƯƠNG   ĐL - P LOAN   T Việt - OANH   NNgữ - QUỲNH   GDTT - LÊ      
  2 T Việt - THU C2   T Việt - P LAN   NNgữ - QUỲNH   LSĐL - P LOAN   Toán - SOA   Toán - LÊ      
3 T Việt - THU C2   Toán - L HƯƠNG   T Việt - OANH   NNgữ - QUỲNH   T Việt - P LAN   NNgữ - TÚ      
4 KH - LÊ   ĐĐức - L HƯƠNG   Toán - H DŨNG   GDTT - P LOAN   GDTT - P LAN   NNgữ - TÚ      
5 Toán - LÊ   NNgữ - QUỲNH   GDTT - OANH   Tin - B NGỌC   KH - L HƯƠNG   T Việt - THU C2      
                                           
THỨ TIẾT 5A (H Hương) 5B (TRỌNG) 5C (N TÂM) 5D (LỘC) 5E (Ái LOAN) 5G (H DŨNG)    
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều  
2 1 GDTT - H Hương ĐĐức - H Hương GDTT - TRỌNG MT - H HIỀN GDTT - N TÂM T Việt - TRỌNG GDTT - LỘC T Việt - LỘC HDTN - Ái LOAN ĐL - P LOAN GDTT - H DŨNG Toán - H DŨNG  
2 T Việt - H Hương T Việt - H Hương T Việt - TRỌNG NNgữ - HOA MT - H HIỀN Toán - N TÂM Toán - Ái LOAN Toán - Ái LOAN T Việt - LỘC NNgữ - TÚ LSĐL - P LOAN KT - P LOAN  
3 NNgữ - TÚ Toán - H Hương LS - TRỌNG Toán - N TÂM Nhạc - N TÂM LS - TRỌNG TD - CƯỜNG KT - LỘC T Việt - LỘC Nhạc - Ái LOAN T Việt - H Hương ĐĐức - P LOAN  
4 KH - H Hương   KT - TRỌNG   NNgữ - TÚ   T Việt - LỘC   Toán - Ái LOAN   Nhạc - DUNG    
3 1 LS - H Hương NNgữ - TÚ Toán - N TÂM Toán - N TÂM T Việt - TRỌNG Tin - B NGỌC Tin - B NGỌC KH - Ái LOAN TD - CƯỜNG T Việt - LỘC KH - K Anh T Việt - H Hương  
2 T Việt - H Hương Tin - B NGỌC T Việt - TRỌNG T Việt - TRỌNG Toán - N TÂM NNgữ - TÚ ĐL - P LOAN Toán - Ái LOAN KH - Ái LOAN T Việt - LỘC NNgữ - TÚ T Việt - H Hương  
3 NNgữ - TÚ T Việt - H Hương TD - CƯỜNG T Việt - TRỌNG ĐĐức - N TÂM KH - N TÂM MT - H HIỀN ĐĐức - LỘC T Việt - LỘC Toán - Ái LOAN T Việt - H Hương Toán - H DŨNG  
4 Toán - H Hương   NNgữ - HOA   TD - CƯỜNG   T Việt - LỘC   Toán - Ái LOAN   Toán - H DŨNG    
5                          
4 1 T Việt - H Hương   KH - N TÂM   T Việt - TRỌNG   TD - CƯỜNG   T Việt - LỘC   NNgữ - TÚ    
2 KT - H Hương   Toán - N TÂM   T Việt - TRỌNG   T Việt - LỘC   Tin - B NGỌC   NNgữ - TÚ    
3 Tin - B NGỌC   T Việt - TRỌNG   KH - N TÂM   T Việt - LỘC   Toán - Ái LOAN   TD - CƯỜNG    
4 ĐL - P LOAN   T Việt - TRỌNG   Tin - B NGỌC   NNgữ - HOA   MT - H HIỀN   T Việt - H Hương    
5 KH - H Hương   ĐĐức - TRỌNG   KT - N TÂM   NNgữ - HOA   NNgữ - TÚ   Tin - B NGỌC    
5 1 Toán - H Hương TD - CƯỜNG Nhạc - TRỌNG KH - N TÂM NNgữ - TÚ ĐL - P LOAN NNgữ - HOA T Việt - LỘC Tin - B NGỌC Toán - Ái LOAN LSĐL - P LOAN T Việt - H Hương  
2 MT - H HIỀN Toán - H Hương ĐL - P LOAN Toán - N TÂM T Việt - TRỌNG NNgữ - TÚ Toán - Ái LOAN Tin - B NGỌC TD - CƯỜNG KT - Ái LOAN NNgữ - TÚ TD - CƯỜNG  
3 T Việt - H Hương T Việt - H Hương Tin - B NGỌC Tin - B NGỌC TD - CƯỜNG Toán - N TÂM LS - LỘC NNgữ - HOA NNgữ - TÚ T Việt - LỘC KH - K Anh Toán - H DŨNG  
4 Nhạc - H Hương   T Việt - TRỌNG   Toán - N TÂM   T Việt - LỘC   ĐĐức - Ái LOAN   Tin - B NGỌC    
6 1 T Việt - H Hương   NNgữ - HOA   T Việt - TRỌNG   Toán - Ái LOAN   LS - LỘC   MT - H HIỀN    
2 Toán - H Hương   NNgữ - HOA   T Việt - TRỌNG   Nhạc - LỘC   NNgữ - TÚ   GDTT - H DŨNG    
3 GDTT - H Hương   TD - CƯỜNG   T Việt - TRỌNG   T Việt - LỘC   KH - Ái LOAN   Toán - H DŨNG    
4 TD - CƯỜNG   T Việt - TRỌNG   Toán - N TÂM   GDTT - LỘC   HDTN - Ái LOAN   T Việt - H Hương    
5 NNgữ - TÚ   GDTT - TRỌNG   GDTT - N TÂM   KH - Ái LOAN   T Việt - LỘC   T Việt - H Hương    
                                       
 
V. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Làm tốt công tác truyền thông về giáo dục.
-Sử dụng trang thông tin của nhà trường một cách có hiệu quả, phân người phụ trách cụ thể, có chế độ cho các cán bộ, giáo viên có bài đăng tại trang.
- Thường xuyên viết và đưa tin, bài về các hoạt động của trường, của Ngành, nhất là các hoạt động đổi mới, sáng tạo trong dạy và học, các tấm gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để tạo sự lan tỏa, khích lệ các thầy, cô giáo, các em học sinh phấn đấu vươn lên trên một số trang mạng xã hội như facebook của công đoàn giáo dục Diễn Châu, giáo dục Diễn Châu, Chúng tôi là giáo viên tiểu học…
- Tiếp tục truyền thông về chương trình GDPT 2018, các chương trình phát triển nhà trường để tạo sự đồng thuận cao của nhân dân đối với sự nghiệp giáo dục.
2. Phát triển đội ngũ nhà giáo
a, Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ nhà giáo, CBQL (BDTX):
-Bồi dưỡng để đạt chuẩn: Động viên 1 đồng chí chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo tham gia học để nâng cao trình độ chuẩn.
-Bồi dưỡng để nâng cao trình độ đào tạo trên chuẩn: Động viên CBQL và những đồng chí trong quy hoạch tham gia học các lớp cao học.
-Bồi dưỡng thường xuyên: Tuyên truyền cụ thể để giáo viên nhận thức đây là loại hình bồi dưỡng phục vụ cho nghề dạy học, phục vụ những vấn đề cập nhật trong giáo dục, cần phải học thực chất và học tập suốt đời, học thường xuyên. Phấn đấu 100% cán bộ, giáo viên tích cực học tập, xem một cách đầy đủ và các video bồi dưỡng. Thực hiện tốt công tác đánh giá, tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp.
- Bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu của chương trình và sách giáo khoa chương trình GĐPT 2018: CBQL, giáo viên phải thấm nhuần được mục tiêu chương trình và sách giáo khoa, từ đó tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc mà CBQL và giáo viên còn gặp phải. 100% giáo viên thực hiện giảng dạy khối lớp thay sách phải được học BDTX lớp đó, tổ chức một số buổi bồi dưỡng cho giáo viên trong toàn trường.
-Bồi dưỡng chuyên đề: Tùy thuộc vào nhu cầu thực tế của ngành, của nhà trường và thậm chí của từng nhóm đối tượng giáo viên để tổ chức bồi dưỡng, năm học 2022 – 2023 xác định các chuyên đề như: Tin học, stem, viết sáng kiến kinh nghiệm, phương pháp dạy học ….
Ngoài ra, phân công bố trí CBGV theo lớp hợp lí trên tinh thần gắn trách nhiệm, chỉ tiêu phấn đấu cho từng giáo viên trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Đưa vào tiêu chí quy định cụ thể bằng thang điểm, xử lí những cán bộ giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn và vi phạm đạo đức Nhà giáo.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho các tổ trưởng, tổ phó chuyên môn trong công tác điều hành hoạt động tổ chuyên môn có chất lượng về cả nội dung và hình thức sinh hoạt; Cải tiến sinh hoạt chuyên môn tổ khối, trường, cụm trường một cách có hiệu quả thiết thực.
Tổ chức tốt cuộc thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường đúng theo quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BGD&ĐT.  Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tham gia dự thi GVDG cấp huyện, tỉnh ngay từ đầu năm học để đạt kết quả cao.
Thực hiện nghiêm túc đánh giá đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD ĐT quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
          Chuẩn bị đội ngũ giáo viên dạy lớp 4 năm học 2023 – 2024.
          Chuẩn bị đội ngũ giáo viên hợp đồng trường trong điều kiện giáo viên còn thiếu.
b. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn:
Tùy vào tình hình thực tế của chủ đề, của nhà trường, của từng khối lớp, từng môn học giáo viên có thể đề xuất nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn, Tổ trưởng báo cáo nội dung sinh hoạt, thời gian sinh hoạt để nhận sự hướng dẫn của chuyên môn nhà trường, từ đó tổ chức sinh hoạt. Không bắt buộc thời gian phải 1 buổi cố định mà có thể đột xuất hoặc định kì, thời lượng tùy thuộc vào tính chất của cuộc họp. Các nội dung chủ yếu như sau:
   *Sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học:
Thực hiện theo 4 bước, giáo viên đã rất quen thuộc, chỉ lưu ý một số vấn đề như sau:
-Thứ nhất: Soạn giáo án và thực hiện giờ dạy minh họa
Nhóm GV hợp tác xây dựng giáo án; cử GV dạy minh họa; tổ chức lớp dạy đúng yêu cầu dự giờ mới.
-Thứ hai: Hình thành cách dự giờ, cách suy ngẫm, xây dựng quan hệ đồng nghiệp.
- Luyện tập cách quan sát và cách nắm bắt suy nghĩ về việc học của học sinh trong giờ học; có khả năng phán đoán nhanh nhạy, chính xác để điều chỉnh việc dạy phù hợp việc học tập của học sinh.
- Thay đổi cách nhìn, cách nghĩ và cảm nhận của giáo viên về học sinh trong từng hoàn cảnh khác nhau.
- Hình thành thói quen lắng nghe lẫn nhau; rèn luyện cách chia sẻ ý kiến. Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp thân thiện, cộng tác và học tập lẫn nhau.
-Thứ ba: Tập trung phân tích các nguyên nhân, các mối quan hệ trong giờ học và tìm biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng các bài học.
- Đi sâu nghiên cứu, phân tích các phương án dạy học đáp ứng việc học của học sinh, các mối quan hệ trong lớp học, các kĩ năng cần thiết để nâng cao chất lượng việc học của HS.
- Tăng cường, vận dụng, thử nghiệm những ý tưởng sáng tạo khi dạy minh hoạ theo hướng lấy HS làm trung tâm.
* Sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề
Đây là nội dung sinh hoạt thường xuyên và rất cần thiết, các chuyên đề cần tập trung vào những đề tài như đổi mới phương pháp giảng dạy, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, sử dụng thiết bị dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu, ...
- Thảo luận việc xây dựng các chuyên đề dạy học (căn cứ vào chương trình, sách giáo khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường).
- Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị bài dạy; tổ chức dạy học và dự giờ; phân tích thảo luận và đánh giá bài dạy minh họa của giáo viên theo hướng phân tích hoạt động học tập của học sinh; cùng suy ngẫm và vận dụng để hướng dẫn hoạt động học tập của học sinh.
* Sinh hoạt chuyên môn dựa trên hoạt động học tập của học sinh
 Trong buổi sinh hoạt chuyên môn chủ yếu phân tích hoạt động học tập của học sinh, tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến việc phát triển năng lực của học sinh nhưHọc sinh học như thế nào ? Học sinh đang gặp khó khăn gì trong học tập ? Nội dung và phương pháp dạy có phù hợp, có gây hứng thú cho học sinh không ? Kết quả học tập của học sinh có được cải thiện không ? Có phát triển năng lực chưa ? Cần điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào ?... Mỗi thành viên đều đưa ra ý kiến của riêng mình, có rất nhiều ý kiến hay và xác thực cho từng hoạt động của bài học.
    Mỗi giáo viên tự rút ra bài học để áp dụng, những điều mình học được qua bài dạy minh họa. Ví dụ: Tại sao học sinh A có biểu hiện khó khăn trong giờ học ? Nguyên nhân của những khó khăn ? Bài học có gì mới, sáng tạo so với sách giáo khoa ? Nội dung hoạt động học tập có phù hợp với khả năng nhận thức của học sinh không ? Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có làm học sinh hứng thú mang lại hiệu quả không ? Tại sao ? Học sinh được quan tâm, hỗ trợ như thế nào ?...
   3. Nâng cao hiệu quả phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Thực hiện linh hoạt phương pháp, hình thức, kỹ thuật tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
Tiếp tục áp dụng các thành tố tích cực mô hình trường học mới phù hợp; tiếp tục thực hiện dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột trong dạy học môn Tự nhiên-Xã hội, Khoa học, dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới; Học thông qua chơi, vận dụng phương pháp “Sơ đồ tư duy”, dạy học theo Dự án vào tổ chức dạy học một số môn học phù hợp; nâng cao chất lượng sinh hoạt chuyên môn theo tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học.
b) Thực hiện nghiêm túc đánh giá học sinh tiểu học
Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT đối lớp 1, 2, 3; theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT đối với lớp 4,5.
Riêng đối với môn Tin học và Công nghệ thực hiện tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá như hai môn học độc lập theo Chương trình GDPT môn Tin học và Chương trình GDPT môn Công nghệ (Bộ GDĐT sẽ điều chỉnh mẫu học bạ và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 phù hợp với việc ghi nhận kết quả đánh giá hai môn học này).
Thực hiện nghiêm túc việc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, tổ chức khen thưởng đúng thực chất, đúng quy định, tránh hiện tượng khen tràn lan gây bức xúc trong dự luận xã hội. Phối hợp Trường THCS tổ chức lễ bàn giao học sinh lớp 5 trang trọng, tạo động lực cho học sinh chuẩn bị tâm lý chuyển tiếp sang cấp học mới.
4. Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn học và bồi dưỡng học sinh năng khiếu,  các cuộc giao lưu, các câu lạc bộ, sân chơi trí tuệ, … đáp ứng nhu cầu, sở thích:
Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng: Giao quyền tự chủ cho giáo viên, động viên giáo viên chú trọng dạy học đến từng đối tượng; phối hợp với phụ huynh để kèm cặp, hướng dẫn học sinh.
Bồi dưỡng học sinh năng khiếu: Căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh; trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và các điều kiện đảm bảo để tổ chức các câu lạc bộ nhằm phát triển năng khiếu học sinh như CLB Toán tuổi thơ, Olympic Tiếng Anh, CLB Em yêu Tiếng Việt; CLB bơi lội…
5. Thực hiện GD đối với HS khuyết tật hòa nhập, HS có hoàn cảnh khó khăn:
Nhà trường có 5 học sinh khuyến tật học hòa nhập.
Bảo đảm các điều kiện để trẻ em khuyết tật được tiếp cận với giáo dục, tăng cường giáo dục hòa nhập; tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về vấn đề giáo dục hòa nhập. Phối hợp với Cha mẹ học sinh để tra đổi chia sẻ, giúp đỡ học sinh kêu gọi sự hồ trợ từ các nhà hảo tâm, các cơ quan đóng trên địa bàn nhận bảo trợ cho các em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào đầu năm học, các dịp lễ tết để các em vươn lên trong học tập. Thực hiên tốt các chế độ hỗ trợ, chi trả kịp thời cho các em.
Phối hợp với Cha mẹ học sinh để tra đổi chia sẻ, giúp đỡ học sinh kêu gọi sự hồ trợ từ các nhà hảo tâm, các cơ quan đóng trên địa bàn nhận bảo trợ cho 11 em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào đầu năm học, các dịp lễ tết để các em vươn lên trong học tập. Thực hiên tốt các chế độ hỗ trợ, chi trả kịp thời cho các em.
6. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, tin học và chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện theo Chương trình GDPT 2018
a,. Dạy học ngoại ngữ
 Dạy học tiếng Anh cho HS toàn trường Chương trình I-Lear Smart Start.
Khối 1,2: Tự chọn 2 tiết/tuần; tăng cường 2 tiết/tuần.
Khối 3: Bắt buộc 4 tiết; tăng cường 1 tiết.
Khối 4,5: Tự chọn 4 tiết/tuần; phấn đấu tăng cường 2 tiết/tuần.
- Động viên khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi, giao lưu bằng tiếng anh. Khối 5 có ít nhất 1 học sinh tham gia sân chơi do đài TH Nghệ An tổ chức, Khối 3,4 có HS tham gia Olympic các cấp. 100% khối lớp tham gia thi IOE qua mạng Internet…
Đối với việc dạy học Tiếng Anh tăng cường:
  • Dạy học Tiếng Anh tăng cường là dạy học tăng thêm ngoài thời lượng theo CTGDPT 2018 và chương trình phổ thông hệ 10 năm, nhằm giúp học sinh có cơ hội trải nghiệm khám phá và nâng cao các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; Nội dung chương trình, tài liệu dạy học Tiếng Anh tăng cường phải được Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT thẩm định cho phép dạy học. Thời lượng tăng thêm 2 tiết/tuần.
  • Hình thức tổ chức: Căn cứ nhu cầu của học sinh, nguyện vọng của phụ huynh và khả năng đáp ứng của nhà trường để lựa chọn hình thức thực hiện phù hợp (trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc kết hợp trực tiếp và trực tuyến). Có thể bố trí giáo viên dạy tiếng Anh của trường để dạy học tăng cường trên nguyên tắc thỏa thuận và tự nguyện hoặc phối hợp với các Trung tâm Ngoại ngữ để bố trí giáo viên (bao gồm người nước ngoài, người Việt Nam làm việc cho Trung tâm) thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.
Động viên khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi English Challenge trên Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An; tham gia các kỳ giao lưu Toán-Tiếng Anh; tham gia đánh giá năng lực tiếng Anh TOEFL Primary dành cho học sinh từ lớp 2 đến lớp 5, ... để các em được tiếp cận theo chuẩn tiếng Anh quốc tế.
b. Đối với môn Tin học (Tin học và Công nghệ đối với lớp 3):
Dạy học Tin học và Công nghệ cho 100% học sinh lớp 3 năm học 2022-2023, theo CTGDPT 2018. Tài liệu, Sách giáo khoa thực hiện danh mục do Bộ GDĐT phê duyệt và UBND tỉnh lựa chọn. Lưu ý: việc tổ chức dạy học, kiểm tra và đánh giá môn học này như hai môn học độc lập Tin học và Công nghệ (có thể bố trí 2 giáo viên thực hiện).
Tổ chức hoạt động giáo dục tin học cho học sinh lớp 1, lớp 2 được tiếp cận và làm quen với tin học theo Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ GDĐT về tổ chức dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học ở cấp tiểu học từ năm học 2019-2020.
Dạy Tin học lớp 4, 5 theo Chương trình môn Tin học tự chọn ban hành kèm theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT, cập nhật kiến thức mới, hiện đại và tiếp cận chương trình môn Tin học trong CTGDPT 2018. Lớp 4 dạy 35 tiết, lớp 5 là 70 tiết/lớp/năm (2 tiết/tuần).
7. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; đảm bảo chất lượng; kiểm tra nội bộ; công tác kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận lại trường đạt chuẩn quốc gia.
a) Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục: (Có KH riêng do cô Kim Anh phụ trách)
 Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT ban hành quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Tiếp tục tham mưu, kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ địa phương, tham mưu các giải pháp đồng bộ để duy trì, củng cố và nâng cao kết quả chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, góp phần thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định tại Luật Giáo dục 2019.
b, Thực hiện nghiêm túc công tác đảm bảo chất lượng (có kế hoạch riêng HT phụ trách)
Phân công nhiệm vụ cho từng thành phần theo quyết định của hiệu trưởng
Các bộ phận xây dựng bộ công cụ thật rõ ràng, chất lượng.
Thực hiện đảm bảo yếu tố đầu vào, đầu ra, đảm bảo chất lượng trong quá trình giảng dạy.
Tổ chức cho giáo viên kí cam kết với hiệu trưởng ngay từ đầu năm học. Và từ cam kết đó để giáo viên phấn đấu, chịu trách nhiệm với chất lượng môn học mà mình phụ trách một cách công bằng.
c,Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ theo kế hoạch đã đề ra (Có kế hoạch riêng cô Kim Anh PHT phu trách).
- Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học;  
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ cho từng tuần, tháng, năm.
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên, và kiểm tra đột xuất việc thực hiện nhiệm vụ của mọi thành viên trong nhà trường;
- Thực hiện và lưu trữ hồ sơ đầy đủ công tác kiểm tra nội bộ trường học;
d) Đảm bảo hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. (Có kế hoạch riêng do cô Kim Anh phụ trách)
Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chất lượng giáo dục theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT tại Công văn số 1887/SGD&ĐT-KTKĐCLGD ngày 16/9/2021; Công văn 937/PGD&ĐT, ngày 20/9/2021 của Phòng GD&ĐT Diễn Châu.
Thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT  ngày 22/8/2018 của Bộ GDĐT. Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định về phòng học bộ môn của cơ sở GDPT.
Rà soát lại các tiêu chí, hồ sơ minh chứng để tự kiểm tra.
Tích cực tham mưu một cách có hiệu quả xây dựng 11 phòng bộ môn và phòng chức năng, thay thể 7 phòng học xuống cấp. Xây mới nhà vệ sinh, nhà đa năng và quy hoạch sân bóng.
Đăng kí đánh giá ngoài công nhận lại.
8. Công tác tài chính, cơ sở vật chất, thư viện, thiết bị:
a,Tài chính:
Thực hiện nghiêm túc theo các văn bản đã hướng dẫn, đặc biệt là công văn 1888 ngày 09/9/2022 của SGD hướng dẫn các khoản thu năm học 2022 – 2023. Lưu ý gian cách các khoản thu.
b, Cơ sở vật chất:
Rà soát lại CSVC sẵn có, cân đối nguồn tu bổ, mua sắm những hạng mục còn thiếu theo kế hoạch.
Tích cực chuyển đổi số trong công tác thu chi, tuyệt đối không tọa chi tiền mặt tại trường, không làm thu.
c, Thiết bị dạy học:
Sử dụng tốt thiết bị sẵn có, bổ sung thiết bị lớp 3. Xây dựng tủ thiết bị dùng chung cho các khối lớp 1,2,3 để học sinh nghèo, khó khăn có thể mượn. Học sinh khác nếu có nhu cầu thì thuê mướn, tiết kiệm được các khoản kinh phí cho phụ huynh.
Mỗi lớp phải có tủ thiết bị và được phát huy tối đa ứng dụng của thiết bị, đặc biệt là ti vi thông minh.
d, Công tác thư viện và phát triển văn hóa đọc:
- Động viên phụ huynh mua sắm đầy đủ sách giáo khoa, tài liệu học tập theo quy định, sẵn sàng cung ứng nếu phụ huynh cần. Xây dựng Tủ sách dùng chung có đủ các loại sách tham khảo. Tủ sách dùng chung (Cho HS nghèo, khó khăn mượn hoặc tài trợ). 100% lớp  có Thư viện lớp học. Bổ sung các tủ sách tại thư viện thân thiện, để tổ chức tập huấn, tài trợ cho hoạt động thư viện nhà trường. Tổ chức Ngày hội Sách và Văn hóa đọc,tham gia cuộc thi Đại sứ Văn hóa đọc,…nhằm đưa phong trào đọc sách trở thành thói quen, nét đẹp văn hóa góp phần phát triển văn hóa đọc trong các trường.
9. Công tác xã hội trong trường học, tư vấn học đường:
a, Công tác xã hội trường học: (Có kế hoạch riêng cô Soa – PHT phụ trách)
-Xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung, quy định về công tác xã hội trong trường học.
-Tạo điều kiện để cán bộ giáo viên trong nhà trường tham gia bồi dưỡng tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về công tác xã hội trong trường học.
-Bố trí giáo viên kiêm nhiệm làm đầu mối tham mưu, triển khai chương trình xã hội trong trường học.
-Phối hợp với gia đình, chính quyền địa phương để trợ giúp đối với người cần can thiệp.
b, Công tác tư vấn tâm lí học đường: (Cô Kim Anh phụ trách)
-Tổ chức kiện toàn tổ tư vấn tâm lý trong nhà trường; tạo điểu kiện cho những giáo viên trực tiếp thực hiện công tác tư vấn tâm lý trong nhà trường theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tăng cường phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan (cán bộ tư vấn tâm lý tại trung tâm y tế, trạm y tế), tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý cho học sinh trong nhà trường, chú ý các trường hợp đặc biệt (tự kỷ, trầm cảm, lệch chuẩn).
10. Công tác an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước, xâm hại trẻ em, bạo lực học đường…
Thực hiện các hình thức tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy tại các trường học (trong sân trường, và tại các dãy phòng học).
 Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp chữa cháy, kiểm tra và tự chỉnh sửa  phương án chữa cháy và cứu hộ; tổ chức thực tập tình huống cháy giả định (trong hồ sơ Phương án PCCC). Trang bị dụng cụ, phương tiện chữa cháy, kiểm tra, bảo quản, sử dụng có hiệu quả phương tiện chữa cháy.
Chú trọng công tác tự kiểm tra theo định kỳ về phòng cháy chữa cháy. Nâng cao nghiệp vụ, chất lượng hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy tại chỗ phát huy hiệu quả với phương châm “4 tại chỗ” trong công tác phòng cháy và chữa cháy “Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, vật tư hậu cần tại chỗ”. 
-Phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; Phòng chống xâm hại, bạo lực học đường; ATGT
Thực hiện Kế hoạch số 110/KH-BGDĐT ngày 21/02/2017 của Bộ GDĐT về Kế hoạch triển khai công tác giáo dục ATGT trong trường học, nhà trường xây dựng kế hoạch sử dụng bộ tài liệu “Văn hóa giao thông dành cho học sinh tiểu học” để giảng dạy tích hợp trong các môn học có liên quan và trong các hoạt động ngoại khóa.
Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ, giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý; phối hợp với các tổ chức Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên; Hội phụ huynh để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Làm tốt công tác tuyên truyền như biên soạn các nội dung cần phổ biến, tìm hiểu, hoạt động thành tài liệu, tờ rơi để tuyên truyền, phổ biến đến học sinh và phụ huynh;  đồng thời làm tài liệu để giáo viên hướng dẫn học sinh trong học tập và sinh hoạt.
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền bằng hình thức sân khấu hóa và các hoạt động ngoại khóa đề nâng cao hiểu biết kiến thức và các biện pháp phòng tránh.
11.  Công tác y tế trường học, phòng chống dịch bệnh, lao động vệ sinh:
- Tuyên truyền sâu rộng trong các bậc phụ huynh nắm được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là tham gia bảo hiểm y tế học sinh.
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung về y tế trường học theo Quy định tại thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGD&ĐT ngày 12/5/2016.
  - Vận động HS tham gia bảo hiểm y tế đạt 100%;
  - Làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh. Phối hợp với trung tâm y tế huyện Diễn Châu và trạm y tế xã để khám chuyên khoa 1 lần/ năm (chủ yếu các bệnh về mắt, tai mũi họng, răng miệng,...)
12. Công tác phòng chống tham nhũng, dân vận, dân chủ trong nhà trường:
- Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về PCTN, trong đó tập trung thực hiện đề án tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN giai đoạn 2019-2021 và những năm tiếp theo; tuyên truyền sâu rộng về Luật PCTN.
 - Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo rà soát, bổ sung, ban hành các quy định, cụ thể hóa các văn bản pháp luật, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả PCTN. Thực hiện nghiêm Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật PCTN;
- Xây dựng và ban hành bộ quy tắc ứng xử của cán bộ, đảng viên trong công việc và trách nhiệm giải trình trước cơ quan có trách nhiệm về những vấn đề liên quan theo quyền hạn, chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Kiểm soát hiệu quả tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn; thực hiện nghiêm quy định về công khai minh bạch tài sản; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát kỷ luật Đảng; quản lý chặt chẽ cán bộ đảng viên, công chức.
- Đẩy mạnh công tác phổ biến, quán triệt, tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác dân vận, dân chủ nói chung, công tác dân vận chính quyền và dân chủ trong nhà trường nói riêng; tuyên truyền sâu rộng các văn bản quy phạm pháp luật mới được Quốc hội thông qua như:  Bộ Luật Lao động (sửa đổi), Luật tổ chức chính quyền địa phương; Luật tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo…và các văn bản pháp luật có liên quan.
 - Tiếp tục nghiên cứu thể chế hoá chủ trương của Đảng về công tác dân chủ, dân vận trong quá trình xây dựng cơ chế, chính sách pháp luật của nhà nước, trong đó nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá việc thực hiện công tác dân vận của các cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp.
 - Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tiếp công dân, nhất là trách nhiệm tiếp công dân định kỳ, đột xuất của người đứng đầu gắn với việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; công khai lịch tiếp công dân.
 - Tạo điều kiện cho CB,GV,NV tham gia các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về công tác dân vận nói chung, công tác dân vận chính quyền nói riêng cho cán bộ, công chức, viên chức trong nhà trường.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến GD pháp luật, đặc biệt là chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước, quy định của ngành, nội quy của cơ quan đơn vị cho CB,GV,NV và phụ huynh.
- Đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch triển khai thực hiện chỉ đạo của cấp trên. Chú trọng ban hành các văn bản cụ thể hóa cơ chế, chính sách của Đảng và nhà nước nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý và chỉ đạo công tác chuyên môn.
- Sắp xếp, quản lý, lưu trữ văn bản đi, đến khoa học đúng quy định.
- Xây dựng và công khai quy trình, thời gian giải quyết các thủ tục hành chính. Phân công CB-GV-NV phụ trách, bố trí cơ sở vật chất phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách nhiệm của nhà trường. Đảm bảo thời gian, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Phân công cán bộ và công khai số điện thoại của cán bộ chịu trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị liên quan đến việc giải quyết các thủ tục hành chính của các bộ phận chức năng trong nhà trường.
- Có giải pháp nâng cao chất lượng hội họp; giảm giấy tờ hành chính không cần thiết; nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Thực hiện việc tiếp dân, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính theo quy định; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Đối với Hiệu trưởng:
Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch; chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Tổ chức thực hiện tốt công tác truyền thông Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; tham mưu cấp trên về xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị, đồ dùng dạy học.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ.
Chủ trì xây dựng các tiêu chí thi đua trong nhà trường.
Ban hành quyết định thành lập tổ chuyên môn; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.
Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1.2; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện  Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của giáo viên.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
1.2. Đối với Phó hiệu trưởng:
Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo dạy không quá 7 tiết/ngày; 8-9 buổi /tuần.
Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn; công tác thư viện, thiết bị; quản lý các phần mềm liên quan đến hoạt động chuyên môn.
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chận tiến bộ và các hoạt động khác.có liên quan đến các hoạt động giáo dục.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học lớp 1,2 theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn ở tổ để tư vấn, định hướng công tác chuyên môn cho giáo viên.
1.3. Đối với Tổ trưởng tổ chuyên môn:
Xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ.
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề và theo nghiên cứu bài học; đổi mới phương pháp day học và lựa chọn nội dung dạy học; những vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1,2,3.
Dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm tiết dạy cho giáo viên; bồi dưỡng giáo viên trong tổ.
Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ.
Tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác.
1.4. Đối với giáo viên:
Thực hiện tốt công tác và giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh.
Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn.
Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; g­ương mẫu trước học sinh, th­ương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.
Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
1.5. Đối với Tổng phụ trách Đội:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh ở nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm.
1.6. Đối với nhân viên thư viện, thiết bị:
Tổ chức các hoạt động của thư viện, thiết bị.
Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức Ngày hội đọc sách.
Tham mưu với lãnh đạo trường về mua sắm bổ sung sách báo, trang thiết bị dạy học theo đề xuất của giáo viên.
2. Công tác kiểm tra
Thực hiện đầy đủ các loại hình kiểm tra như kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên; kiểm tra chuyên đề; kiểm tra hoạt động của các Tổ chuyên môn, các bộ phận.
Qua kiểm tra đánh giá đúng thực trạng, chỉ rõ những ưu, khuyết điểm của giáo viên để kịp thời động viên, nhắc nhở, xử lý, khắc phục, giúp giáo viên nhận ra từng điểm mạnh, điểm yếu của mình để tăng cường hoạt động tự kiểm tra, tự bồi dưỡng một cách hiệu quả và thiết thực.
Việc tổ chức kiểm tra phải đúng quy trình, đảm bảo tính công khai, dân chủ, chính xác, trung thực, khách quan, kịp thời, không trùng lặp, không làm cản trở hoạt động bình thường  của bộ phận, cá nhân được kiểm tra và phải thực hiện theo đúng quy trình kiểm tra.
3. Chế độ báo cáo
Giáo viên cập nhật danh sách học sinh theo lớp trên hệ thống dữ liệu ngành và phần mềm Vnedu vào đầu năm học.
Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của trên Website của trường. 
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất cho Phòng Giáo dục - Đào tạo Diễn Châu.
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM HỌC 2022-2023
Thời gian Nội dung công việc Ghi chú
 
 
 
 
Tháng 8/2022
-Tuyển sinh lớp 1.
- Tập huấn cho GV lớp 3 về tổ chức thực hiện CTGDPT 2018;
- Tập huấn GVTHCS dạy TH
- Tập huấn GV năm đầu dạy lớp 1, 2
- Họp lãnh đạo, định hướng nhiệm vụ trọng tâm của năm học.
- Tập huấn về chương trình Học thông qua Chơi của Dự án VVOB (cấp trường, cụm, cấp huyện);
- Kiểm tra công tác chuẩn bị cho năm học mới của các trường
- Tập huấn về Công tác xã hội trường học.
-Rà soát, tu sửa CSVC chuẩn bị cho năm học mới.
-Tổ chức tựu trường.
 
 
 
Tháng 9/2022
*Công tác Tổ chức:
  Khai giảng năm học mới 5/9.
-Tổ chức các cuộc hội nghị, kiện toàn các ban, hội đồng, tổ chuyên môn…
- Đón đoàn Kiểm tra sau khai giảng.
- Họp phụ huynh.
*Chuyên môn:
- Thi GVDG cấp huyện (Phần báo cáo biện pháp).
- Báo cáo dữ liệu Giáo dục Tiểu học đầu năm học qua phần mềm EQMS.
- Tập huấn sử dụng tài liệu giáo dục địa phương lớp 3;
- Tập huấn Tài liệu điện tử Giáo dục ATGT
- Tập huấn GVTHCS dạy Tiểu học cấp huyện(Đợt 2).
-SHCM: Xây dựng, góp ý bp dạy học của Gv thi GVDG huyện
*KTNB:
-Công tác tuyển sinh
-Kiểm tra, bàn giao CSVC cho các lớp.
-Kiểm tra sách giáo khoa và các tài liệu bổ trợ của học sinh.
*Đội: Chương trình "Trung thu yêu thương ‑ Nâng bước đến trường".
-Vận động tặng quà HS có hoàn cảnh khó khăn.
-Tuyên truyền ATGT (Tuần 3, Hội thi ATGT tuần 4, em là người lịch sự).
-Tổ chức viết lời chúc mừng…
 
 
Tháng 10/2022
*Chuyên môn:
- Thi GVDG cấp huyện (Phần thực hành giảng dạy).
- Tổ chức Hội thảo dạy học tiếng Anh, Tin học;
- Sinh hoạt chuyên môn trường, cụm trường về dạy học lớp 3.
-Sinh hoạt chuyên môn trường: Dạy thông qua chơi trong môn Toán. Xây dựng tiết dạy thi GVDG cấp huyện.
-Dự giờ bồi dưỡng giáo viên hợp đồng trường.
*KTNB: Hồ sơ giáo viên điện tử
-Kiểm tra tiết dạy của GV khối 3 và GV hợp đồng trường.
*KĐCL: Xây dựng kế hoạch, minh chứng, tiến hành hoàn thiện.
*PCGD: Tự kiểm tra.
*Đội : Tổ chức các công trình thiếu nhi chào mừng thành công Đại hội Đại biểu Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Nghệ An lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2022-2027
+NGLL: Tuyên truyền bổn phận quyền trẻ em (5E), Em là người lịch sự (4A), Tìm hiểu về ngày PNVN (4B), phòng tránh bạo lực học đường 4C)
 
 
Tháng 11/2022
*Chuyên môn:
- Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I;
- Đón đoàn Kiểm tra triển khai thực hiện nhiệm năm học và tổ chức dạy học lớp 1, lớp 2, 3.
- Đón đoàn kiểm tra PCGDTH;
- Đón đoàn Kiểm tra nhiệm vụ năm học 2022- 2023
- Bồi dưỡng Đội tuyển GV tham dự Hội thi GVDG tỉnh (nếu có)
- Hội thảo về dạy học lớp 3 CTGDPT 2018 cấp huyện.
-Thi GVCNG cấp trường.
-SHCM: Nghiên cứu bài học
*Kiểm tra nội bộ: Hoạt động dạy học của GV Tiếng anh, GV lớp 1
-Kiểm tra trang trí lớp học.
*Đội: Tổ chức NGLL  chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. (Phát động thi đua 20/11 4D, giữ gìn trường lớp sạch đẹp 4E, Biết ơn thầy cô giáo 4G; Nói lới hay, làm việc tốt 3A, Phòng chông xâm hại trẻ em 3B…)
*KĐCL: Hoàn thiện minh chứng
 
Tháng 12/2022 *Chuyên môn:
- Đón đoàn Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học và tổ chức dạy học lớp 1, 2, 3.
- Tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (nếu có)
- Đón đoàn kiểm tra nhiệm vụ năm học.
-SHCM: Nghiên cứu bài học chuyên đề……
*Đội + NGLL: Tìm hiểu về chú bộ đội và người có công với CM trên quê hương em (3C),  giao lưu ngày 22/12 (3D), Ngày hội việc tốt (3E), Mùa xuân trên quê em (2C)
*Kiểm tra nội bộ: KT LBG, G án, sử dụng sổ LL điện tử của GV.
 
Tháng 01/2023 *Chuyên môn:
- Đón đoàn Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học và tổ chức dạy học lớp 1, 2, 3.
- Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I;
- Hoàn thành chương trình HK I, triển khai chương trình HK II.
- Hội thảo về dạy học ngoại ngữ, tin học (PGD)
- Đón đoàn kiểm tra nhiệm vụ năm học.
-SHCM: Chuẩn bị các nội dug, kịch bản trải nghiệm tết nguyên đán
*NGLL+Đội: Tổ chức chương trình Đông ấm cho em.
*KTNB: Kiểm tra GV dạy lớp 2
*KĐCL: Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, chất lượng.
 
Tháng 02/2023 *Chuyên môn:
- Kiểm tra nền nếp dạy và học sau Tết Nguyên đán;
-BDGV Thi Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội giỏi huyện
- Đón đoàn Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ năm học và tổ chức dạy học lớp 1, 2, 3
-SHCM: …….
*NGLL + Đội: Tìm về nguồn cội, tổ chức trò chơi dân gian tết nguyên đán.
*KTNB:
- Chấm lớp đẹp
-KT tiết dạy GV khối 4.
*KĐCL: Hoàn thiện hồ sơ, minh chứng
 
 
 
Tháng 3/2023
*Chuyên môn:
- Kiểm tra dạy học lớp 1,2,3.
- Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II;
- Tham gia giao lưu CLB Toán tuổi thơ cấp huyện;
- SHCM.
*NGLL+Đội: Tổ chức Ngày hội "Thiếu nhi vui, khỏe - Tiến bước lên Đoàn" và các hoạt động chào mừng kỷ niệm 92 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
*KTNB: Kiểm tra việc sử dụng tài sản, TBDH
*KĐCL: Hoàn thiện.
 
Tháng 4/2023 *Chuyên môn:
- BDGV
-KSCL lớp 1- 4 tại trường
- Khảo sát chất lượng học sinh lớp 5
- Giao lưu Olimpic Tiếng Anh cấp huyện
*NGLL:
- Tổ chức Ngày hội đọc sách.
Tổ chức Chương trình Kỷ niệm 82 năm Ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh.
*KTNB:
*KĐCL: Hoàn thiện
 
 
Tháng 5/2023
*Chuyên môn:
- Kiểm tra định kỳ cuối năm học;
- Hoàn thành chương trình năm học 2022-2023;
- Lễ ra trường và bàn giao HS lớp 5 cho trường THCS.
- Kiểm tra triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học và tổ chức dạy học lớp 1, 2, 3 Chương trình GDPT 2018.
*NGLL: Kỉ niệm ngày sinh nhật Bác.
*KTNB.
KĐCL: Đón đoàn tư vấn.
 
Tháng 6/2023 - Tổng hợp kết quả năm học báo cáo PGD và UBND
- Hoàn thành hồ sơ và xét thi đua khen thưởng cuối năm học.
 
Tháng 7/2023 - Chuẩn bị công tác bồi dưỡng hè 2023;
- Tham gia tập huấn hè.
 
 
Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022- 2023 của trường Tiểu học Diễn Hải. Kính mong sự góp ý, phê duyệt của Phòng GD&ĐT Diễn Châu để kế hoạch đảm bảo chất lượng triển khai hiệu quả ./.
 
Nơi nhận                      
 PGD&ĐT (phê duyệt)
 UBND xã để phối hợp
Các tổ CM, GV
 Lưu VT
 
HIỆU TRƯỞNG
 
 
Nguyễn Thị Hương
 
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU
TRƯỞNG PHÒNG

 
 
 
 
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây