PHÒNG GD & ĐT DIỄN CHÂU |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TH DIỄN HẢI |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 21/KH-THDH |
Diễn Hải, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
NĂM 2023
I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
-Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
-Căn cứ quyết định số 50/2017 ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị;
-Căn cứ Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.
-Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2008/TTLT/BGDĐT-BNV-BTC ngày 9/9/2008 về chế độ trả lương thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
-Căn cứ thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của bộ tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
-Căn cứ Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Nghệ An quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
-Căn cứ nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/07/2011 quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức tại các cơ sở y tế công lập.
-Căn cứ thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
-Căn cứ nghị định 91/2017/LĐ-CP ngày 31/7/2017 của chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thi đua khen thưởng.
-Căn cứ thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm học thêm;
-Căn cứ Thông tư số 55/2011/TT-BGD ĐT ngày 22/11/2011 về điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh;
-Căn cứ Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày ngày 13 tháng 12 năm 2020 về việc quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
-Căn cứ Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày ngày 14 tháng 07 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung điều 2 nghị quyết số 31/2020/ NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Số 1888/SGD&ĐT – KHTC ngày 9/9/2022 của Sở giáo dục và đào tạo Nghệ an hươgs dẫn công tác quản lí thu chi năm học 2022 – 2023.
-Số 2666/UBND-GD&ĐT ngày 12/10/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Diễn Châu về việc thực hiện nghiêm các khoản thu, chi năm học 2022 – 2023 trên địa bàn huyện Diễn Châu.
-Căn cứ Thông tư 16/2018/TT-BGD&ĐT ngày 3/8/2018 quy định về tài trợ các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
-Số 4356/QĐ-UBND Quyết định về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2023.
- Sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả đảm bảo các nguyên tắc tài chính theo quy định.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động; nâng cao chất lượng giáo dục.
- Huy động các nguồn lực xã hội cùng tham gia trong quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Xây dựng tập thể đoàn kết.
- NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
- Đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao động đặc biệt đối với GV hợp đồng.
- Thực hiện đúng luật kế toán thống kê trong quá trình chi tiêu, tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
- Thực hiện việc XDCSVC, công tác chuyên môn để giúp nhà trường hoàn thành nhiệm vụ năm học.
- Huy động xã hội hoá bổ sung nguồn vốn đầu tư trang thiết bị, cải tạo nâng cấp công trình phụ trợ trong trường.
- Quản lý tài sản nhà trường.
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1.Đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao động đặc biệt đối với giáo viên nhân viên hợp đồng
- Kí hợp đồng lao động nhân viên hợp đồng, trả lương theo quy định.
- Kí hợp đồng lao động với các giáo viên hợp đồng, trả lương theo quy định.
- Đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao động.
- Giáo viên được hưởng các chế độ phúc lợi xã hội: thăm hỏi lúc ốm đau, gia đình có việc vui buồn .
- Phối hợp với công đoàn bộ phận trong công việc chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên của đơn vị.
- Thực hiện đúng luật kế toán thống kê trong quá trình chi tiêu, tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo đúng quy định của nhà nước
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm năm trước .
- Xây dựng triển khai nghiêm túc kế hoạch ngân sách được giao. Giải quyết kịp thời những vướng mắc trong việc chi tiêu ngân sách nhà nước trong quá trình thay đổi cơ chế quản lý tài chính.
- Lập dự toán, kế hoạch thu, kế hoạch chi theo hướng dẫn của cơ quan cấp trên.
- Họp trung tâm mở rộng, họp Ban Đại diện cha mẹ học sinh nhằm xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ một cách minh bạch, công khai. Báo cáo phòng Tài chính - kế hoạch, SGD&ĐT kế hoạch thu chi.
- 100% các nguồn thu-chi được kiểm soát qua kho bạc nhà nước.
- Triển khai kịp thời các chính sách mới của Nhà nước
- 100% CB-GV-NV được hướng dẫn về chế độ chứng từ kế toán và yêu cầu chấp hành đúng quy trình tạm ứng và thanh quyết toán.
- Cuối tháng yêu cầu các bộ phận có liên quan chuyển chứng từ, tờ kê, dự trù kinh phí.
- Quyết toán công khai các khoản thu - chi, kết hợp với trưởng ban thanh tra nhân dân kiểm tra theo đúng kế hoạch .
- Tài liệu kế toán lưu trữ phải được bảo quản theo pháp luật hiện hành của Nhà nước về bảo vệ tài liệu lưu trữ và theo quy định. Tài liệu kế toán lưu trữ phải được bảo quản trong kho lưu trữ của đơn vị. Kho lưu trữ phải có đủ trang bị, thiết bị bảo quản và các điều kiện bảo đảm sự an toàn tài liệu kế toán lưu trữ, như: giá, tủ, phương tiện phòng chống hoả hoạn; chống ẩm,mốc; chống lũ lụt, mối, chuột cắn...
2.Thực hiện việc XDCSVC, công tác chuyên môn để giúp nhà trường hoàn thành nhiệm vụ năm học
- Rà soát, kiểm kê lại cơ sở vật chất, thiết bị trong nhà trường, nhập tình trạng CSVC, thiết bị vào sổ tài sản.
- Đầu năm xây dựng kế hoạch phân bổ kinh phí cho chuyên môn, thư viện, y tế, thiết bị trường học, cơ sở vật chất, đoàn đội và các nguồn chi khác.
- Tổng hợp báo cáo Hiệu trưởng để phê duyệt cho các bộ phận có liên quan để thực.
- Quản lý, theo dõi kịp thời điều chỉnh nguồn kinh phí sao cho phù hợp để tăng cường CSVC, lên kế hoạch mua sắm báo cáo cấp trên.
- Tham mưu với lãnh đạo trường những nội dung cơ bản trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong mua sắm, sử dụng vật tư, trang thiết bị
- Thực hiện đúng quy định về công tác quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
3.Huy động,vận động tài trợ bổ sung nguồn vốn đầu tư trang thiết bị, cải tạo nâng cấp công trình phụ trợ trong trường.
- Báo cáo Sở giáo dục và đào tạo về việc vận động tiền tài trợ của nhà trường.
- Tham mưu với Sở giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch triển khai vận động thu tài trợ.
- Họp chi bộ, họp hội đồng nhà trường xây dựng kế hoạch.
- Họp Ban thường trực cha mẹ học sinh xin ý kiến.
- Triển khai kế hoạch tới Ban đại diện CMHS các lớp và triển khai tới từng phụ huynh học sinh trong nhà trường.
- Tổng hợp báo cáo cấp trên.
- Xây dựng các nguồn thu của phụ huynh, học sinh trên nguyên tắc đóng góp tự nguyện và các khoản thu trong nhà trường.
- Kêu gọi sự ủng hộ của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, địa phương, dân cư ban ngành cơ quan đoàn thể trong khu vực.
4.Quản lý tài sản nhà trường
- Rà soát lại tài sản trong trường, phân loại và lập sổ theo dõi hoạt động các loại tài sản.
- Phân công cán bộ phụ trách, báo cáo Ban Giám Hiệu khi tài sản không còn sử dụng được và tiến hành thanh lý theo quy định.
- Tiến hành sửa chữa tu bổ tài sản trong nhà trường đặc biệt chú trọng đến các phòng học bộ môn, các phòng thực hành, phòng tin.- Kết hợp với bảo vệ đảm bảo an ninh, an toàn tài sản trong nhà trường.
- Cuối năm kiểm kê đánh giá lại tài sản.
5.Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Nầng cao nhận thức trong việc thực hành tiết kiệm khi sử dụng kinh phí cho cán bộ giáo viên, công nhân viên nhà trường.
- Lập dự toán sát với thực tế. Dự toán chi được xây dựng xuất phát từ nhu cầu thực tế của các hoạt động trong năm: nguồn nhân lực, vật lực cần huy động, kinh phí..., từ các bộ phận phụ trách các công việc. Kế toán tổng hợp lập dự toán.
- Kịp thời điều chỉnh, bổ sung kinh phí đảm bảo cho các hoạt động diễn ra đúng kế hoạch.
IV. KẾ HOẠCH THU – CHI
A. Kế hoạch thu (Đơn vị tính: 1.000đ)
STT |
Nguồn quỹ |
Mức thu
1 HS/tháng (năm) |
Sĩ số HS, số biên chế |
Dự kiến số tiền phải thu |
Dự kiến miễn giảm, thất thu |
Tổng số tiền thực thu |
Công văn hướng dẫn thu |
I |
Ngân sách cấp |
|
|
4.552.492 |
0 |
4.552.492 |
|
1 |
Tiền lương |
|
|
3.973.396 |
0 |
3.973.396 |
QĐ 4356/QĐ-UBND giao dự toán ngân sách 2023 |
12 |
Chế độ GV dạy TD |
|
|
31.096 |
|
31.096 |
NT |
3 |
Lương giáo viên thiếu |
|
|
122.000 |
|
122.000 |
NT |
4 |
Chi khác |
|
|
426.000 |
|
426.000 |
|
II |
Nguồn thu theo quy định |
|
|
60.000 |
|
|
2378/SGD&ĐT-KHTC |
1 |
%BHYT |
46.900*5% |
1000 |
30.000 |
|
|
|
2 |
Gửi xe đạp |
108 |
200 |
30.000 |
|
|
|
III |
Thu theo thỏa thuận |
30 |
1060 |
31.800 |
60 |
30.000 |
2378/SGD&ĐT-KHTC |
1 |
Nước uống |
30 |
1060 |
31.800 |
0 |
30.000 |
|
IV |
Thu tăng cường |
|
|
921.680 |
|
|
2378/SGD&ĐT-KHTC |
1 |
T anh |
1280 |
416 |
532.480 |
16 |
|
|
2 |
KNS |
400 |
973 |
389.200 |
73 |
|
|
V |
Vận động tài trợ |
|
950 |
400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. KẾ HOẠCH CHI
I. Chi từ nguồn ngân sách trên cấp: (ĐVT 1000đ)
STT |
Nội dung chi |
Số tiền |
Qui định hướng dẫn chi |
Ghi chú |
|
|
Ngân sách trên cấp |
4.552.492 |
|
|
|
1 |
Tiền lương |
3.973.396 |
Theo QĐ nâng lương của từng người |
|
|
|
|
2 |
Thuê giáo viên, thưa giờ do thiếu 10 người (5 tháng đầu năm) |
200.000 |
Ngân sách được giao và quy chế CTNB |
|
|
3 |
Chế độ GVTD |
31.096 |
Ngân sách được giao |
|
|
4 |
Chi khác |
426000 |
|
` |
|
4.1 |
Chuyên môn |
62.000 |
Quy chế chi tiêu nội bộ |
|
|
4.1.1 |
Bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ mua phương tiện, thiết bị thực hiện CTGDPT 2018 |
12.000 |
|
|
4.1.2 |
Sinh hoạt chuyên đề chuyên môn, các cuộc thi. |
15.000 |
|
|
4.1.3 |
Các hoạt động nghiên cứu KHKT, STEM |
0 |
|
|
4.1.4 |
Các HĐ GD trải nghiệm. |
5.000 |
|
|
4.1.5 |
Tổ chức các HĐ TDTT |
5.000 |
|
|
4.1.6 |
Các hoạt động tuyên truyền, PBGDPL, in ấn ma két… |
5.000 |
|
|
4.1.7 |
Các HĐ tham quan du lịch, giao lưu chuyên môn |
5.000 |
|
|
4.1.8 |
Mua sổ sách , tài liệu tham khảo. |
10.000 |
|
|
4.1.9 |
Công tác phổ cập |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
I4.2 |
Thanh toán dịch vụ công cộng |
36.000 |
Hóa đơn |
|
|
4.2.1 |
Tiền điện |
36.000 |
|
|
|
4.3 |
Vật tư văn phòng |
26.600 |
Hóa đơn |
|
|
4.3.1 |
Văn phòng phẩm (200/người) x43 |
8.600 |
|
|
|
4.3.2 |
Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng |
20.00 |
|
|
|
4.4 |
Thông tin,tuyên truyền, liên lạc |
18.000 |
Hóa đơn |
|
|
4.4.1 |
Duy trì website, phần mềm |
10.000 |
|
|
|
4.4.2 |
Cước phí internet |
3.000 |
|
|
|
4.4.3 |
Báo, tạp chí |
5.000 |
|
|
|
4.5 |
Công tác phí |
20.200 |
Hồ sơ |
|
|
4.5.1 |
Tiền vé máy bay, tàu, xe |
2.000 |
Thi Tỉnh |
|
|
4.5.2 |
Phụ cấp công tác phí |
16.200 |
QCCTNB |
|
|
4.5.3 |
Tiền thuê phòng ngủ |
2.000 |
Hóa đơn |
|
|
4.6 |
Chi phí thuê mướn |
5.000 |
Hóa đơn |
|
|
4.6.1 |
Chi phí thuê mướn trang phục… |
5.000 |
|
|
|
4.6.2 |
Bảo vệ, lao công. |
48.000 |
Bảng lương hợp đồng |
4tr/tháng x 12 |
|
4.7 |
Mua sắm trang thiết bị, sửa chữa nhỏ |
110.000 |
Hồ sơ TT qua kho bạc |
|
|
4.7.1 |
Mua thiết bị dạy học |
20.000 |
|
|
|
4.7.2 |
Trang trí các loại bảng biểu trên sân trường |
10.000 |
|
|
|
4.7.3 |
Đổ 1500 mét vuông sân chơi |
80.000 |
|
|
|
4.8 |
Hội nghị, chè nước, tiếp khách |
50.000 |
QCCTNB |
|
|
4.8.1 |
Hội nghị CC.VC.NLĐ; Khai giảng, 20/11, tết… |
30.000 |
|
|
|
4.8.2 |
Tiếp khách kiểm tra, tham quan… |
20.000 |
|
|
|
4.9 |
Trích lập quỹ |
50000 |
Quy chế CTNB |
|
|
4.9.1 |
Quỹ khen thưởng |
20.000 |
|
|
|
4.9.2 |
Quỹ phúc lợi (Chi quà các ngày lễ tết, thăm hỏi...) |
30000 |
|
|
|
II. Chi các nguồn thu theo quy định: (ĐVT 1000đ)
STT |
Nội dung chi |
Tỉ lệ chi |
Số tiền |
Qui định hướng dẫn chi |
Ghi chú |
1 |
% Bảo hiểm y tế |
5% |
30.000 |
Hướng dẫn của BHXH |
|
1.1 |
Mua thuốc, vật tư y tế |
|
20.000 |
|
|
1.2 |
Tủ, tài liệu y tế |
|
5.000 |
|
|
1.3 |
Văn phòng phẩm y tế |
|
5.000 |
|
|
2. |
Gửi xe đạp |
|
30.000 |
QĐ 80/UBND Tỉnh |
|
2.1 |
Thuế 5% |
|
3.000 |
|
|
2.2 |
Thuê bảo vệ |
|
9.000 |
|
|
2.3 |
Sửa chữa nhà xe |
|
18.000 |
|
|
III. Chi nguồn thu theo thỏa thuận: (ĐVT 1000đ)
STT |
Nội dung chi |
Tỉ lệ chi |
Số tiền |
Qui định hướng dẫn chi |
Ghi chú |
1 |
Nước uống |
|
30.000 |
|
|
1.1 |
Bảo trì, vệ sinh máy lọc |
|
14.500 |
|
|
1.2 |
Mua bình đựng nước |
|
4.000 |
|
|
1.3 |
Kiểm định nước |
|
7.000 |
|
|
1.4 |
Thuê bảo vệ chiết nước |
|
4.500 |
|
|
IV. Chi tài trợ: (ĐVT 1000đ)
-
|
Nội dung |
Dự tính |
-
|
Sửa lại 7 phòng nhà cấp 4 làm phòng học cho học sinh |
-
|
-
|
Thông phòng kế toán + đội thành phòng học |
-
|
-
|
Sửa mái nhà đa năng200m2 để học các bộ môn. |
-
|
-
|
Mua bàn ghế học sinh ( 40 bộ x 1500 000/ bộ ) |
-
|
-
|
Thay mặt 60 bộ bàn ghế đã hỏng. |
-
|
-
|
Mua 1 tivi, 10 máy tính bàn |
-
|
-
|
Sửa chữa máy tính phòng tin, hệ thống mạng internét |
-
|
-
|
Nâng cấp, sửa chữa hệ thống điện. |
-
|
-
|
Mua 6 tủ thiết bị lớp 1 ( 6 x 4000 000đ/ cái ) |
-
|
-
|
Mua 6 bảng lớp 1 ( 6 x 3 000 000đ/ cái ) |
-
|
|
|
-
|
V. Các khoản thu chi dịch vụ: Thu theo NQ 31/NQ-HĐND Tỉnh nghệ an
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tiếng anh tăng cường, T anh Toán: |
20.00/tiết/học sinh |
2 |
Kĩ năng sống: |
12.500đ/em/tiết |
3. |
Phát triển năng lực môn học, CLB (nếu có): |
20.000đ/em/tiết. |
4 |
Sổ liên lạc điện tử |
100.000đ/em/năm |
5 |
Tiền in đề kiểm tra |
K4,5: 60.000/em/năm
K1,2,3:30.000đ/em/năm |
6 |
Tuyển sinh lớp 1 |
30.000đ |
7 |
Thẻ học sinh. |
15.000 đ/em |
Thu % dịch vụ còn lại dùng để bổ sung CSVC, tiền điện và trích lập quỹ dự kiến:
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng để lập kế hoạch tài chính và thực hiện đúng nhiệm vụ của Kế toán.
- Ngân sách chi thuộc bộ phận nào thì bộ phận đó chịu trách nhiệm hoàn thành hồ sơ gốc.
- Kế hoạch được công khai trong Chi ủy, Chi bộ, Hội đồng sư phạm nhà trường, Hội cha mẹ học sinh, trang web nhà trường; Trình kế hoạch và báo cáo Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng GD&ĐT huyện Diễn Châu./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nguyễn Thị Hương
|
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Nguyễn Thị Hồng |
Đăng ký thành viên